Cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 năm học 2023-2024

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn
()

Vào cuối mỗi kỳ học, giáo viên có nhiệm vụ đánh giá và xếp loại học lực học sinh. Tuy nhiên, mỗi cấp bậc sẽ có một quy định khác nhau về xếp loại học lực. Hơn nữa, những quy định xếp loại học lực có những thay đổi mới trong những năm gần đây. Vậy, cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 năm học 2023-2024 như thế nào? Bài viết dưới đây của Seoul Academy sẽ cập nhập thông tin cho các bạn!

Tìm hiểu về xếp loại học lực

Xếp loại học lực là một trong những hoạt động quan trọng của giáo viên đối với học sinh vào mỗi năm. Trước đây, học lực của học sinh các cấp được xếp thành 5 loại, bao gồm: Học lực Giỏi (G), Học lực Khá (K), Học lực Trung bình (Tb), Học lực Yếu (Y), Học lực Kém (K). 

Về hình thức đánh giá để xếp loại, các môn âm nhạc, mỹ thuật và thể dục sẽ được đánh giá bằng nhận xét. Cùng với đó, các môn sẽ được xếp loại Đạt (Đ) hoặc Chưa Đạt (CĐ). Nếu thái độ học tập tốt và trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng trong các buổi học và thực hiện tốt ở các bài kiểm tra thì học sinh được xếp loại Đạt. Ngược lại, học sinh sẽ xếp loại Chưa Đạt khi bị thiếu một trong các yếu tố trên.

Tuy nhiên, hiện nay đã có nhiều thay đổi mới. Chính vì vậy, nhiều người mới thắc mắc về cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 theo quy định mới nhất.

Xếp loại học lực là hoạt động quan trọng hằng năm
Xếp loại học lực là hoạt động quan trọng hằng năm

Cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 – cập nhập mới nhất

Cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 không chỉ giúp giáo viên đánh giá được phương thức dạy học trong mỗi giai đoạn mà nhằm động viên khích lệ các học sinh. Vào năm 2023-2024, cách đánh giá sẽ có một số thay đổi, có sự khác biệt trong từng cấp bậc và lớp học. 

Cách xếp loại học lực cấp 1 – Tiểu học

Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT có quy định về tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục của học sinh tiểu học theo 4 mức như sau:

  • Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
  • Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
  • Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
  • Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.

Đối với học sinh lớp 5, cấp xếp loại học lực vào năm 2023-2024 sẽ thực hiện đánh giá theo Điều 10  Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.

Học sinh từ lớp 1 đến lớp 4 sẽ có cách xếp loại học lực khác lớp 5
Học sinh từ lớp 1 đến lớp 4 sẽ có cách xếp loại học lực khác lớp 5

Cách xếp loại học lực cấp 2 – Trung học cơ sở

Với học sinh cấp 2, cách đánh giá xếp loại học sinh năm 2023-2024 sẽ được chia thành 2 nhóm, cụ thể là

  • Học sinh lớp 6, lớp 7, lớp 8 sẽ được xếp loại học lực theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT là:

“a) Mức Tốt:

  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
  1. b) Mức Khá:
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
  1. c) Mức Đạt:
  • Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
  • Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
  1. d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.”
Học sinh từ lớp 6 đến lớp 8 sẽ có cách xếp loại học lực khác lớp 9
Học sinh từ lớp 6 đến lớp 8 sẽ có cách xếp loại học lực khác lớp 9
  • Học sinh lớp 9 sẽ được xếp loại học lực theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT:

“1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

  1. a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
  2. b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
  3. c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
  4. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
  5. a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
  6. b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
  7. c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
  8. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
  9. a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
  10. b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
  11. c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
  12. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
  13. Loại kém: Các trường hợp còn lại.”

Xem thêm: Điểm trung bình môn dưới 3,5 có phải thi lại không?

Cách xếp loại học lực cấp 3 – Trung học phổ thông

Như đã nói, cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 có thay đổi vào năm 2023, kể cả cấp bậc THPT. Để biết chính xác, các bạn có thể tham khảo thông tin dựa trên quy định đã được ban hành và sửa đổi mới nhất như sau:

  • Đối với học sinh lớp 10 và lớp 11, đánh giá xếp loại học lực vào năm học 2023-2024 sẽ được quy định giống với lớp 6, lớp 7 và lớp 8. Cụ thể là:

“a) Mức Tốt:

  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
  1. b) Mức Khá:
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
  • Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
  1. c) Mức Đạt:
  • Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
  • Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
  1. d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.”
Học sinh từ lớp 10 và lớp 11 sẽ có cách xếp loại học lực khác lớp 12
Học sinh từ lớp 10 và lớp 11 sẽ có cách xếp loại học lực khác lớp 12
  • Đối với học sinh lớp 12, các bạn sẽ được xếp loại học lực theo đánh giá của Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT:

“1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

  1. a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
  2. b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
  3. c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
  4. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
  5. a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
  6. b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
  7. c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
  8. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
  9. a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
  10. b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
  11. c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
  12. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
  13. Loại kém: Các trường hợp còn lại.”

Tìm hiểu thêm: Học lực yếu có được hạnh kiểm tốt không?

Cùng với đó, các bạn học sinh lớp 12 sẽ có thêm quy định sau:

“Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

  1. a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
  2. b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
  3. c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
  4. d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.”

Trên đây là bài viết về cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 năm học 2023-2024 theo quy định mới nhất mà các bạn có thể tham khảo. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy tiếp tục theo dõi và đồng hành cũng Seoul Academy để cập nhập bài viết mới và bổ ích về học tập nhé!

/5 ( bình chọn)

Chưa có đánh giá!

author-mobile
co-hang

Nguyễn Thuý Hằng

Trưởng Nhóm Giảng Viên, Chăm Sóc Da - Spa tại Seoul Academy – Trường Đào tạo Thẩm mỹ Quốc tế với hơn 12 năm kinh nghiệm Ngành Chăm Sóc Da, chứng chỉ thẩm mỹ Cidesco Thụy Sỹ 2011, chứng chỉ chuyên sâu Body Cibtac Singapore, ban giám khảo Hiệp hội ngành làm đẹp Asian.

BÌNH LUẬN (0 bình luận)
BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ
đăng ký ngay