- Mặc định
- Lớn hơn
Vào cuối mỗi kỳ học, giáo viên có nhiệm vụ đánh giá và xếp loại học lực học sinh. Tuy nhiên, mỗi cấp bậc sẽ có một quy định khác nhau về xếp loại học lực. Hơn nữa, những quy định xếp loại học lực có những thay đổi mới trong những năm gần đây. Vậy, cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 năm học 2024 – 2025 như thế nào? Bài viết dưới đây của Seoul Academy sẽ cập nhập thông tin cho các bạn!
Cách xếp loại học lực cấp 1 – Tiểu học
Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT có quy định về tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục của học sinh tiểu học theo 4 mức như sau:
- Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;
- Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5 điểm trở lên;
- Chưa hoàn thành: Những học sinh không thuộc các đối tượng trên.
Đối với học sinh lớp 5, cấp xếp loại học lực vào năm 2024-2025 sẽ thực hiện đánh giá theo Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.
Cách xếp loại học lực cấp 2 – Trung học cơ sở
Với học sinh cấp 2, cách đánh giá xếp loại học sinh năm 2024 – 2025 sẽ được chia thành 2 nhóm, cụ thể là:
Xếp loại học lực lớp 6, 7 và 8
Tuy nằm trong cấp 2, nhưng bảng quy định xếp loại của lớp 6, 7 và 8 sẽ khác so với bảng quy định xếp loại của lớp 9. Cụ thể việc xếp loại sẽ được đánh giá theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT:
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Xếp loại học lực lớp 9
Lý do học sinh lớp 9 có bảng quy định học lực riêng biệt đó chính là đây là lớp cuối cấp, cần xét tuyển thật kỹ lưỡng để lên lớp 10, vào những trường cấp 3 đúng với học lực. Nhiều địa phương còn có hình thức thi tốt nghiệp cấp 3 để xét tuyển học sinh vào các trường tuyển chọn, trường tỉnh, trường chuyên.
Không dừng lại ở đó, học lực xét trong năm học lớp 9 sẽ khó khăn và nhiều tiêu chí hơn rất nhiều, cụ thể học sinh lớp 9 sẽ được xếp loại học lực theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT:
“1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
5. Loại kém: Các trường hợp còn lại.”
Xem thêm: Điểm trung bình môn dưới 3,5 có phải thi lại không?
Cách xếp loại học lực cấp 3 – Trung học phổ thông
Như đã nói, cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 có thay đổi vào năm 2024, kể cả cấp bậc THPT. Để biết chính xác, các bạn có thể tham khảo thông tin dựa trên quy định đã được ban hành và sửa đổi mới nhất như sau:
Xếp loại học lực lớp 10 và 11
Cũng như các lớp 6, 7 và 8, thì việc xét học lực của lớp 10 và lớp 11 cũng khác so với lớp 12. Bởi lẽ đây là 2 khối không cuối cấp, không tính điểm tốt nghiệp hay xét tuyển kỳ thi Tốt nghiệp Quốc gia. Cụ thể khi xét học lực lớp 10 và 11, bạn sẽ xét theo các tiêu chí sau:
“a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.”
Xét loại học lực lớp 12
Lớp 12 rất đặc biệt đối với các bạn học sinh, đây là khối lớp cuối cùng của đời học sinh. Không những vậy, sau khi hoàn thành lớp 12, học sinh sẽ tiếp tục với kỳ thi Tốt nghiệp Quốc gia, xét tuyển đại học, cao đẳng, … Nhiều trường còn dựa vào điểm số, xét loại của lớp 12 để xét tuyển sinh viên. Cũng chính vì những lý do này, lớp 12 được coi là khối lớp cực kỳ quan trọng, có thể “lật ngược ván cờ” học tập khi bạn muốn vào trường đại học, cao đẳng ưng ý.
Cụ thể theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, việc xét học lực lớp 12 như sau:
“1. Loại giỏi
Học sinh sẽ được xếp loại giỏi nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá
Học sinh sẽ được xếp loại khá nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình
Học sinh bị xếp loại trung bình nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
5. Loại kém: Các trường hợp còn lại.
Tìm hiểu thêm: Học lực yếu có được hạnh kiểm tốt không?
Lưu ý khi xét học lực lớp 12
“Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.”
Tại sao nên tìm hiểu về quy định xét lớp học lực?
Xếp loại học lực là một trong những hoạt động quan trọng của giáo viên đối với học sinh vào mỗi năm. Đây là yếu tố đánh giá khả năng học của học sinh. Không những vậy, chỉ cần nhìn vào bảng điểm, bạn cũng dễ dàng nhận biết được học sinh đang giỏi môn nào, yếu môn nào để có phương pháp học tập hiệu quả hơn, cũng như định hướng trường đại học, cao đẳng trong tương lai đối với học sinh cuối cấp 2.
Trước đây, học lực của học sinh các cấp được xếp thành 5 loại, bao gồm: Học lực Giỏi (G), Học lực Khá (K), Học lực Trung bình (Tb), Học lực Yếu (Y), Học lực Kém (K).
Về hình thức đánh giá để xếp loại, các môn âm nhạc, mỹ thuật và thể dục sẽ được đánh giá bằng nhận xét. Cùng với đó, các môn sẽ được xếp loại Đạt (Đ) hoặc Chưa Đạt (CĐ). Nếu thái độ học tập tốt và trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng trong các buổi học và thực hiện tốt ở các bài kiểm tra thì học sinh được xếp loại Đạt. Ngược lại, học sinh sẽ xếp loại Chưa Đạt khi bị thiếu một trong các yếu tố trên.
Có thể thấy rằng, cách xếp loại học sinh phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như học lực, chuyên cần, hạnh kiểm và các môn đánh giá. Một khi đã nắm được những thông tin cần thiết, học sinh sẽ dễ dàng có cho mình thời gian biểu phù hợp, và giúp cho học lực của mình ngày càng tiến bộ hơn, nhất là những môn bạn yêu thích, hay những môn cần đầu tư để nâng mức điểm cuối năm của mình.
Trên đây là bài viết về cách xếp loại học lực cấp 1, 2, 3 năm học 2024 – 2025 theo quy định mới nhất mà các bạn có thể tham khảo. Nếu thấy bài viết hữu ích, hãy tiếp tục theo dõi và đồng hành cũng Seoul Academy để cập nhập bài viết mới và bổ ích về học tập nhé!