- Mặc định
- Lớn hơn
Nhiều người thắc mắc không biết D01 gồm những môn gì. Đây là những môn cơ bản, có thể thi được rất nhiều ngành và cũng nhiều trường tuyển sinh.
D01 gồm những môn gì, học ngành gì là thắc mắc của rất nhiều bạn trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa cuộc đời. Ngoài ra, các bạn cũng cần tìm hiểu về các trường đại học tuyển sinh khối này. Những việc này sẽ giúp có cái nhìn tổng quan hơn về tương lai. Quyết định ngành nghề, sự nghiệp và có kế hoạch ôn thi phù hợp cho bản thân.
D01 gồm những môn gì?
Vài năm gần đây, khối D được mở rộng thành nhiều tổ hợp môn. Khối này nói chung sẽ gồm một hoặc cả hai môn Toán, Văn cùng một môn ngoại ngữ. Hai môn đầu tiên là môn trọng yếu, chú trọng nhất trong chương trình giáo dục. Môn ngoại ngữ và môn phụ sẽ thay đổi tùy theo khối thi.
Với câu hỏi khối D01 gồm những môn gì? Câu trả lời là Toán, Văn và Anh. Khối này được lựa chọn nhiều nhất bởi tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất. Các ngành nghề tuyển sinh cũng đa dạng, từ nhóm ngành kinh tế cho đến dịch vụ,…
Ngoài khối D1, bộ Giáo dục và Đào tạo còn bổ sung thêm rất nhiều tổ hợp môn để giúp các bạn có nhiều sự lựa chọn hơn. Cụ thể sẽ thay đổi 1 trong 2 môn trọng yếu là Toán và Văn. Môn ngoại ngữ sẽ tùy chọn, phù hợp với năng lực của từng người, cụ thể như sau:
- D01: Toán Học – Văn Học – Tiếng Anh.
- D02: Toán Học – Văn Học – Tiếng Nga.
- D03: Toán Học – Văn Học – Tiếng Pháp.
- D04: Toán Học – Văn Học – Tiếng Trung.
- D05: Toán Học – Văn Học – Tiếng Đức.
- D06: Toán Học – Văn Học – Tiếng Nhật.
- D07: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Anh.
- D08: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Anh.
- D09: Toán Học – Lịch sử – Tiếng Anh.
- D10: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Anh.
- D11: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Anh.
- D12: Ngữ Văn – Hóa Học – Tiếng Anh.
- D13: Ngữ Văn – Sinh Học – Tiếng Anh.
- D14: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Anh.
- D15: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Anh.
- D16: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Đức.
- D17: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Nga.
- D18: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Nhật.
- D19: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Pháp.
- D20: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Trung.
- D21: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Đức.
- D22: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Nga.
- D23: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Nhật.
- D24: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Pháp.
- D25: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Trung.
- D26: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Đức.
- D27: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Nga.
- D28: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Nhật.
- D29: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Pháp.
- D30: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Trung.
- D31: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Đức.
- D32: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Nga.
- D33: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Nhật.
- D34: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Pháp.
- D35: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Trung.
- D41: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Đức.
- D42: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Nga.
- D43: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Nhật.
- D44: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Pháp.
- D45: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Trung.
- D52: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Nga.
- D54: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Pháp.
- D55: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Trung.
- D61: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Đức.
- D62: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Nga.
- D63: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Nhật.
- D64: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Pháp.
- D65: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Trung.
- D66: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Anh.
- D68: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nga.
- D69: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nhật.
- D70: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Pháp.
- D72: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Anh.
- D73: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Đức.
- D74: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nga.
- D75: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nhật.
- D76: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Pháp.
- D77: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Trung.
- D78: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Anh.
- D79: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Đức.
- D80: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nga.
- D81: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nhật.
- D82: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Pháp.
- D83: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Trung.
- D84: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Anh.
- D85: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Đức.
- D86: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nga.
- D87: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Pháp.
- D88: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nhật.
- D90: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Anh.
- D91: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Pháp.
- D92: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Đức.
- D93: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nga.
- D94: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nhật.
- D95: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Trung.
- D96: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Anh.
- D97: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Pháp.
- D98: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Đức.
- D99: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nga.
Đây là toàn bộ giải đáp cho câu hỏi tổ hợp D01 gồm những môn gì. Các bạn nên lựa chọn theo khả năng bản thân và chọn ngành theo khối từ sớm. Như thế sẽ có kế hoạch phù hợp cho việc ôn thi, nắm chắc đậu kỳ thi đại học hơn.
Ngành học của khối D01 gồm những ngành nghề gì?
Bên cạnh D01 gồm những môn gì thì nhiều người cũng thắc mắc về các ngành đào tạo. Ngành học của khối D01 rất đa dạng, có vô số nhóm ngành lớn thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong mỗi nhóm lại có nhiều ngành nghề nhỏ khác nhau. Nếu vẫn băn khoăn khối D01 gồm những ngành nào mọi người có thể tham khảo thông tin tất cả các ngành nghề khối D01 dưới đây.
Các ngành khối D01 | Mã ngành | Các ngành khối D01 | Mã ngành |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Chính trị học | 7310201 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008 |
Quản lý đất đai | 7850103 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 |
An toàn, Vệ sinh lao động | 7850202 | Công nghệ sinh học | 7420201 |
An toàn thông tin | 7480202 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
Báo chí | 7320101 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
Bảo hiểm – Tài chính | 7340207 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
Bảo hộ lao động | 7850201 | Công nghệ tài chính | 7340205 |
Bảo tàng học | 7320305 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 | Công tác xã hội | 7760101 |
Bảo hiểm | 7340204 | Công nghệ Ô tô điện | 7520141 |
Bất động sản | 7340116 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 |
Bệnh học thủy sản | 7620302 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 | Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 7859007 | Công nghệ truyền thông | 7320106 |
Chăn nuôi | 7620105 | Công nghệ may | 7540204 |
Dân số và phát triển | 7760104 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7510102 |
Địa chất học | 7440201 | Công nghệ vật liệu | 7510402 |
Địa lý học | 7310501 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 |
Điện tử – viễn thông | 7510302 | Điều dưỡng | 7720301 |
Dinh dưỡng | 7720401 | Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 7720497 |
Đô thị học | 7580112 | Dược học | 7720201 |
Đông phương học | 7310608 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 |
Đông Nam Á học | 7310620 | Giáo dục Đặc biệt | 7140203 |
Du lịch | 7810101 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 |
Du lịch địa chất | 7810105 | Giáo dục Mầm non | 7140201 |
Hàn Quốc học | 7310614 | Giáo dục Công dân | 7140204 |
Hán – Nôm | 7220104 | Giáo dục học | 7140101 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | Giáo dục Chính trị | 7140205 |
Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 | Hộ sinh | 7720302 |
Kế toán | 7340301 | Khai thác vận tải | 7840101 |
Khoa học máy tính | 7480101 | Khí tượng và Khí hậu học | 7440222 |
Khoa học cây trồng | 7620110 | Kiến trúc | 7580101 |
Khoa học môi trường | 7440301 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 |
Khoa học Dữ liệu | 7480109 | Kinh tế xây dựng | 7580301 |
Kiểm toán | 7340302 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | Kinh tế quốc tế | 7310106 |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | Kinh tế đầu tư | 7310104 |
Kỹ thuật Điện | 7905228 | Kinh tế phát triển | 7310105 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | Kinh doanh thương mại | 7340121 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Kinh doanh xuất bản phẩm | 7320402 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | Kỹ thuật dầu khí | 7520604 |
Kỹ thuật Điện công nghiệp | 752020101 | Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo | 7520218 |
Kỹ thuật mỏ | 7520601 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
Nhóm ngành Sư phạm
Khối D01 có thể học ngành gì? Một trong những ngành đầu tiên mà các cô nàng nghĩ tới sẽ là Sư phạm. Theo đuổi nghề này không quá khó, công việc tương đối nhẹ nhàng, môi trường làm việc thoải mái.
- Giáo dục Mầm non.
- Giáo dục Tiểu học.
- Giáo dục Công dân.
- Giáo viên môn Văn học, tiếng Anh, Toán học,…
Nhóm ngành kinh tế
Nhóm ngành kinh tế rất lớn, các bạn có vô vàn lựa chọn về hướng quản trị hay tài chính đều được. Bạn cũng có thể học nghề marketing, kế toán, thương mại quốc tế,… bởi 3 môn của khối D01 đều liên quan.
- Quản trị kinh doanh tổng hợp.
- Quản trị nguồn nhân lực.
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
- Quản trị nhà hàng – khách sạn.
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
- Quản trị văn phòng.
- Hệ thống thông tin quản lý.
- PR – Marketing.
- Kinh doanh quốc tế.
- Tài chính – Ngân hàng.
- Bảo hiểm.
- Kế toán – kiểm toán.
- Thư ký văn phòng.
- Thống kê.
Nhóm ngành thiết kế
Môn ngoại ngữ trong khối thi sẽ giúp ích rất nhiều cho việc sử dụng phần mềm thiết kế hay lấy ý tưởng từ khắp nơi trên thế giới. Vì thế mà ngoài khối A, các trường đại học còn tuyển sinh khối D cho ngành này.
- Thiết kế đồ họa.
- Thiết kế thời trang.
- Thiết kế nội thất.
- Mỹ thuật ứng dụng.
Nhóm ngành nhân văn
D01 gồm những môn gì? Ba môn thi này có thể học rất nhiều nghề trong nhóm ngành nhân văn như khối C. Cụ thể gồm:
- Việt Nam học.
- Quốc tế học.
- Đông phương học.
- Đông Nam Á học.
- Trung Quốc học.
- Nhật Bản học.
- Hàn Quốc học.
- Triết học.
- Lịch sử.
- Địa lý.
- Thông tin học.
- Văn học.
- Quản lý văn hoá.
- Văn hóa học.
- Kinh tế học.
- Chính trị học.
- Xã hội học.
- Tâm lý học.
- Báo chí – Truyền thông đa phương tiện.
- Khoa học thư viện.
- Lưu trữ học (NSP).
- Kinh doanh xuất bản phẩm.
- Quan hệ quốc tế.
Nhóm ngành ngôn ngữ
Nhóm ngành ngôn ngữ đa dạng, các bạn có thể chọn thi khối D01 hoặc theo khối có môn ngoại ngữ tương đồng.
- Ngôn ngữ Anh.
- Ngôn ngữ Nga.
- Ngôn ngữ Pháp.
- Ngôn ngữ Trung Quốc.
- Ngôn ngữ Hàn Quốc.
- Ngôn ngữ Nhật Bản.
- Ngôn ngữ Đức.
- Ngôn ngữ Tây Ban Nha.
- Ngôn ngữ Bồ Đào Nha.
- Ngôn ngữ Italia.
Nhóm ngành môi trường
- Khí tượng học.
- Thủy văn.
Nhóm ngành kỹ thuật – công nghệ thông tin.
Đừng nghĩ ngành kỹ thuật chỉ có thể thi vào bằng khối A hay A1. Khối D với một môn ngoại ngữ sẽ hỗ trợ rất nhiều cho ngành kỹ thuật, nhất là công nghệ thông tin. Bởi với thời đại công nghệ hóa – hiện đại hóa, phần mềm đa số đều sử dụng ngoại ngữ.
- Truyền thông và mạng máy tính.
- Kỹ thuật phần mềm.
- Công nghệ thông tin.
- Tin học ứng dụng.
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng.
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí.
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử.
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử.
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông.
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
- Công nghệ kỹ thuật máy tính.
- Công nghệ kỹ thuật môi trường.
- Công nghệ Hàn.
- Công nghệ thiết bị trường học (NSP).
- Quản lý công nghiệp.
- Công nghệ kỹ thuật địa chất.
- Kỹ thuật cơ khí.
- Công nghệ thực phẩm.
- Công nghệ may, sợi, dệt.
- Quản lý xây dựng.
Nhóm ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp
Khối D01 gồm những môn gì? Ba môn học này vẫn có thể thi vào nhóm ngành Nông – Lâm – Ngư Nghiệp. Tuy nhiên, ngành học sẽ không đa dạng như với khối chính là khối B, chủ yếu thiên về quản lý như khối A.
- Phát triển nông thôn.
- Khoa học cây trồng.
- Khuyến nông.
- Lâm nghiệp.
- Quản lý tài nguyên rừng.
- Quản lý tài nguyên và môi trường.
- Quản lý đất đai
- Chăn nuôi.
- Dịch vụ thú y.
- Công tác xã hội.
Nhóm ngành Công an – Quân đội
Nhóm ngành Công an – Quân đội là một ngành khá hot và được nhiều chàng trai lựa chọn nhất.
- Quản lý nhà nước về An ninh – Trật tự.
- Điều tra trinh sát.
- Điều tra hình sự.
- Trinh sát An ninh.
- Trinh sát cảnh sát.
- Kỹ thuật hình sự.
- Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân.
- Quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh.
Nhóm ngành luật
Ngoại trừ khối C, các bạn thi khối D01 cũng có thể theo đuổi ngành luật. Khi lựa chọn khối này, thí sinh có thể chọn vào các ngành luật như sau:
- Luật tổng hợp.
- Luật kinh tế.
- Luật thương mại.
Các trường đại học tuyển sinh khối D01 tốt trên toàn quốc
Chúng ta cùng tìm hiểu về các trường tuyển sinh khối này. Điểm danh một số trường đại học toàn quốc tuyển sinh khối D01.
Các bạn có thể tham khảo một số trường trên toàn quốc để dễ dàng lựa chọn cơ sở học tập cho mình. Đa số các trường đều đào tạo nhiều ngành nghề khác nhau. Tùy theo ngành nghề lựa chọn mà mỗi người sẽ có quyết định riêng biệt.
Khu vực miền Bắc
Với những bạn thuộc khu vực miền Bắc, có thể tham khảo một số trường lân cận như:
Đại học Quốc gia Hà Nội
Tiền thân của trường là trường Đại học Tổng Hợp, đào tạo nhiều lĩnh vực khác nhau từ khoa học đến xã hội. Sau này tách ra thành nhiều trường trực thuộc. Trong đó, Đại học Công nghệ – Thông tin, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Luật, Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn,… Tất cả đều có tuyển sinh khối D, giúp các bạn có nhiều lựa chọn hơn với khối thi hot hit này. Đây là những ngôi trường danh tiếng thuộc top 1 Việt Nam. Điểm khối D đa dạng, thấp nhất khoảng 15, tùy theo khoa lựa chọn.
Đại học Ngoại thương
Đại học Ngoại thương luôn là một trong những trường mơ ước của học sinh toàn quốc. Trường nổi trội với các nhóm ngành kinh tế, kinh tế quốc tế; quản trị kinh doanh, luật thương mại và cả ngôn ngữ. Đơn vị ưu tiên tuyển sinh khối D cho tất cả các chuyên ngành.
Điểm đầu vào lại ở ngưỡng khá cao so với mặt bằng chung. Tuy nhiên nếu trúng tuyển, các bạn sẽ được học tập trong môi trường năng động, sáng tạo, hiện đại bậc nhất.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo một số trường khác như:
- Học viện An Ninh Nhân Dân.
- Học viện Ngân Hàng.
- Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc).
- Học viện Báo Chí – Tuyên Truyền.
- Đại học Công Nghiệp Hà Nội.
- Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Đại học Thương mại.
- Đại học Luật Hà Nội.
Tên trường | Điểm chuẩn | Ngành đào tạo |
Học viện An Ninh Nhân Dân | Nghiệp vụ An ninh | Từ 21 điểm – 25 điểm |
Học viện Ngân Hàng |
|
Từ 25 điểm – 26,5 điểm |
Học viện Báo Chí – Tuyên Truyền |
|
Từ 33 điểm – 35 điểm/ thang 40 điểm |
Đại học Công Nghiệp Hà Nội |
|
Từ 22 điểm – 25 điểm |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
|
Từ 26 điểm – 28 điểm |
Đại học Luật Hà Nội |
|
Từ 23 điểm – 25 điểm |
Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông |
|
Từ 24 điểm – 26 điểm |
Đại học Thương mại |
|
Từ 25 điểm – 27 điểm |
Đại học Thủy Lợi |
|
Từ 23 điểm – 25 điểm |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
|
Từ 23 điểm – 28 điểm |
Khu vực miền Trung
Với những bạn ở miền Trung, có rất nhiều trường để các bạn chọn lựa với đa dạng ngành học. Dưới đây là một số trường đại học mà bạn có thể tham khảo:
Đại học Ngoại ngữ
Đại học Ngoại Ngữ là ngôi trường nổi tiếng tại Đà Nẵng với nhóm ngành đào tạo chính là ngôn ngữ. Bên cạnh đó, trường còn có ngành Sư phạm, đem đến nhiều cơ hội lựa chọn.
Đây là môi trường lý tưởng cho những ai thật sự có đam mê với nhóm ngành này. Với môi trường cực tốt, bạn sẽ có thể trau dồi năng lực, phát triển khả năng một cách tốt nhất.
Đại học Kinh tế
Đến với trường này, các bạn sẽ không cần băn khoăn khối D01 gồm những môn gì và chọn được ngành gì. Với 27 nhóm ngành học liên quan đến kinh tế, từ thống kê cho đến các lĩnh vực quản trị,… Đại học Kinh tế sẽ chắp cánh ước mơ cho các bạn ở khu vực miền Trung. Hoàn thiện những kỹ năng bản thân, nắm chắc cơ hội có một công việc tốt trong tương lai.
Đại học Bách Khoa
Đại học Bách Khoa không chỉ tuyển sinh ngành học khối A như mọi người nghĩ. Có rất nhiều ngành học kỹ thuật xét tuyển tổ hợp môn khối D. Ví dụ như Điện – Điện tử, Môi Trường, Viễn thông, Cơ khí, Công nghệ thông tin, Xây dựng,…
Những ngành học đang thu hút nhu cầu nhân lực lớn, lộ trình phát triển rõ ràng. Mọi người sẽ có được công việc phù hợp, đúng sở thích, thu nhập ổn định ngay sau khi ra trường.
Mọi người có thể tham khảo một số trường khác như:
- Đại học Tây Nguyên.
- Đại học Luật ở Huế.
- Đại học Ngoại ngữ ở Huế.
- Đại học Sư phạm ở Đà Nẵng.
Tên trường | Điểm chuẩn | Ngành đào tạo |
Đại học Kinh tế |
|
Từ 23 điểm – 25 điểm |
Đại học Ngoại ngữ ở Đà Nẵng | Nhóm ngành ngôn ngữ: tiếng Anh, Trung Quốc, Nga,… | Từ 15 điểm – 23 điểm |
Đại học Sư phạm ở Đà Nẵng |
|
Từ 15 điểm – 23 điểm |
Đại học Ngoại ngữ ở Huế | Nhóm ngành ngôn ngữ, sư phạm như: tiếng Anh, Trung quốc… | Từ 19 điểm – 23 điểm |
Đại học Luật ở Huế | Luật Kinh tế | 19 điểm |
Đại học Tây Nguyên | Nhóm ngành kinh tế, kế toán | Từ 15 điểm – 23 điểm |
Khu vực miền Nam
Khu vực miền Nam cũng được đánh giá là một trong những khu vực có nhiều trường Đại học có tiếng với rất nhiều ngành học khác nhau. Vì vậy, với những bạn khối học D01 có thể tha hồ lựa chọn ngôi trường đào tạo chất lượng cao.
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Quốc Gia Hồ Chí Minh là ngôi trường có lịch sử hình thành lâu đời nhất và có tên tuổi lớn trong nền giáo dục nước ta. Gồm 7 đơn vị đào tạo:
- Đại học Bách Khoa.
- Đại học Quốc tế.
- Đại học Khoa học – Tự nhiên.
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
- Đại học Kinh tế – Luật.
- Đại học Công nghệ thông tin.
- Viện Môi trường và Tài nguyên.
- Nhiều các cơ sở đào tạo nghiên cứu khoa học, đơn vị công tác quản lý khác.
Với sự quy hoạch và kết hợp đồng bộ, thống nhất, các trường làm nên sức mạnh tổng thể. Nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trong sự nghiệp giáo dục mầm non của Tổ quốc. Tên tuổi và chất lượng giáo dục của trường luôn được đánh giá cao. Các bạn sinh viên sẽ không phải lo sợ việc thất nghiệp sau khi tốt nghiệp nhờ danh tiếng tốt của trường.
Đại học Ngoại thương Thành phố Hồ Chí Minh
Đây là trường đại học trọng điểm đào tạo nhóm ngành Kinh tế và Ngoại ngữ tại khu vực miền Nam. Trường luôn không ngừng nỗ lực cải thiện chất lượng đào tạo. Cập nhật nhiều ứng dụng công nghệ chuyển giao tri thức từ nước ngoài. Tạo ra điều kiện học tập tốt, giúp sinh viên trở nên năng động, sáng tạo nhất có thể.
Hầu hết các ngành của trường đều tuyển sinh khối D. Mức điểm đầu vào tại nơi đây khá cao, từ 23 điểm trở lên. Nên nếu muốn thi vào nơi đây, các bạn cần tập trung ôn tập một cách nghiêm túc nhất.
Một số trường đại học tuyển sinh khối D01 khác tại khu vực miền Nam, cụ thể là Thành phố Hồ Chí Minh gồm:
- Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại Học Sài Gòn.
- Đại Học Luật Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên trường | Ngành đào tạo | Điểm chuẩn |
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Từ 15 điểm – 26 điểm |
Đại Học Sài Gòn |
|
Từ 18 điểm – 26,18 điểm |
Đại Học Luật Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Từ 22 điểm – 26 điểm |
Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Từ 23 điểm – 25,5 điểm |
Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Từ 17 điểm – 20 điểm |
Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Từ 16 điểm – 25 điểm |
Đại học Quốc tế |
|
Từ 18 điểm – 25 điểm |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
|
Từ 21 điểm 27,15 điểm |
Đại học Kinh tế – Luật |
|
Từ 24 điểm – 27 điểm |
Đại học Khoa học – Tự nhiên |
|
Từ 21 điểm – 24,75 điểm |
Học khối D01 làm nghề gì?
Khối D01 làm nghề gì là câu hỏi mà nhiều bạn thắc mắc. Đây là khối thi rất phổ biến và linh hoạt, cho phép bạn có nhiều lựa chọn ngành học và nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp. Dưới đây là một số ngành học và nghề nghiệp mà thí sinh học khối D01 có thể theo đuổi là:
Ngành kinh tế
- Kinh tế quốc tế
- Kinh tế đối ngoại
- Kinh tế chính trị, kinh tế phát triển
- Kinh tế học
- Quản trị kinh doanh
- Marketing
- Tài chính ngân hàng
- Kế toán, kiểm toán,…
Sau khi tốt nghiệp, thí sinh có thể làm việc trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, ngân hàng, công ty kiểm toán, công ty tư vấn,… d01 gồm những ngành nào không còn là nỗi lo lắng của nhiều bạn vì khối ngành d01 rất đa dạng ngành nghề.
Ngành luật
Thí sinh học khối D01 có thể theo học các ngành luật như
- Luật kinh tế
- Luật quốc tế
- Luật dân sự, luật hình sự
- Luật lao động,…
Sau khi tốt nghiệp, thí sinh có thể làm việc trong các cơ quan tư pháp, luật sư, công an, kiểm sát, bảo hiểm,…
Ngành ngoại ngữ
Thí sinh học khối D01 có thể theo học các ngành ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật,… Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến giao tiếp quốc tế như:
- Giảng dạy
- Hướng dẫn viên du lịch
- Biên phiên thuật
- Xuất nhập khẩu,…
Ngành nhân văn
Học các ngành học khối d01, bạn có thể theo học các ngành học về xã hội nhân văn như:
- Văn học Việt Nam
- Văn học nước ngoài
- Lịch sử Việt Nam, lịch sử thế giới
- Triết học
- Tâm lý học,…
Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến văn hoá và xã hội như giáo dục hay báo chí truyền thông, hoặc có thể học lên làm thạc sĩ hay tiến sĩ về các ngành học đó.
Lời kết
Hy vọng bài viết trên của Seoul Academy sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc của bạn đọc về vấn đề khối D01 gồm những môn gì. Ngoài vấn đề ôn thi, luyện tập, các bạn cũng cần phải lựa chọn ngành nghề mình yêu thích. Sau đó tìm kiếm một ngôi trường có ngành và phù hợp với năng lực học tập của mình. Để có tương lai học tập và sự nghiệp tốt hơn, hãy lên kế hoạch, định hướng cho bản thân càng sớm càng tốt.
Có thể bạn quan tâm: