- Mặc định
- Lớn hơn
Khối A00 là một khối tự nhiên có thể ứng tuyển cho nhiều ngành học để bạn lựa chọn. Cơ hội việc làm của các ngành học tự nhiên cũng vô cùng rộng mở. Tuy nhiên, có rất nhiều học sinh còn mơ hồ và không nắm chắc những thông tin về khối A00 gồm những ngành nào?
Thi khối A00 gồm những môn gì?
Khối A00 là tổ hợp các môn khoa học môn tự nhiên gồm Toán – Vật lý và Hóa học. Đây là khối học được nhiều trường đại học, cao đẳng tuyển sinh đào tạo. Các bộ môn của khối này giúp học viên tính toán, tư duy logic và các đặc tính khác về khóa học và đời sống.
Không giống các khối thi năng khiếu, khối A00 tập hợp môn học được đào tạo xuyên suốt trong quá trình học từ cấp 1 lên đến bậc trung học phổ thông. Vì vậy, thí sinh không còn cảm thấy bối rối trong quá trình luyện thi. Có chăng là lượng kiến thức cần nắm cho khối này quá lớn và cần phải biết các liên kết, tư duy sâu nếu muốn đạt điểm cao.
Khối A00 ban đầu là khối A (cho thí sinh sinh năm 1998 trở về trước). Về sau, Bộ giáo dục mở rộng các khối học để học sinh phát huy tốt điểm mạnh của mình nên tạo ra các tổ hợp khác từ A00 – A018 với 1 hoặc 2 bộ môn chính như A00. Vì vậy, bạn cũng có thể tham khảo thêm các tổ hợp khác để chọn đúng thế mạnh, sở trường của mình.
Khối A00 gồm những ngành nào ?
Đây là những bộ môn thiên về khoa học tự nhiên vì vậy những ngành học cũng sẽ là những ngành khoa học, kỹ thuật, tính toán… Lĩnh vực phù hợp với khối học này khá đa dạng và nhiều ngành còn có nhu cầu tuyển dụng cao, thu nhập tốt. Trong khi đó, số khác thì có công việc ổn định, thu nhập tương đối. Vì vậy, không quá lạ khi đa phần học sinh Việt Nam chọn thi khối này. Cụ thể gồm có các ngành khối A00 bao gồm:
Đối với khối ngành quân đội
Quân đội lực lượng bảo vệ an ninh tổ quốc cho đất nước. Trong khoảng 10 năm trước, để đảm bảo kiến thức về chính trị, vững vàng trong tư tưởng, ngành này chỉ tuyển sinh khối C. Tuy nhiên, nhận thấy tính cấp thiết và vai trò của tư duy logic, khả năng tính toán và ứng dụng khoa học công nghệ trong nghiệp vụ, khối A cũng được đưa vào tuyển sinh cho ngành này. Các công việc liên quan thuộc nhóm lực lượng vũ trang gồm:
Ngành | Mã ngành |
Chỉ huy kỹ thuật hóa học | 7860229 |
Chỉ huy tham mưu Đặc công | 7860207 |
Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp | 7860206 |
Chỉ huy tham mưu lục quân | 7860201 |
Chỉ huy tham mưu pháo binh | 7860205 |
Chỉ huy kỹ thuật Công binh | 7860228 |
Chỉ huy tham mưu thông tin | 7860219 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 |
Hậu cần quân sự | 7860218 |
Chỉ huy tham mưu hải quân | 7860202 |
Chỉ huy Tham mưu phòng không | 7860226 |
Trinh sát kỹ thuật | 7860103 |
Biên phòng | 7860214 |
Khối ngành công an
Khối ngành công an thu hút rất đông học sinh đăng ký. Đây là ngành nghề không tốn tiền học phí, lại được sắp xếp công việc sẵn ở các đơn vị, không tốn thời gian để đi xin việc. Thế nhưng khối ngành công an ưu tiên nam hơn nữ, vậy nên bạn cần đặc biệt lưu ý về hình thức xét tuyển. Với khối A00, hiện khối này đang xét tuyển các ngành:
Ngành | Mã ngành |
Công nghệ thông tin | 7480201 |
Trinh sát cảnh sát | 7860102 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | 7860113 |
Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | 7310200 |
Tham mưu, chỉ huy CAND | 7860112 |
Kỹ thuật Hình sự | 7860108 |
Trinh sát an ninh | 7860102 |
Quản lý Nhà nước về ANTT | 7860109 |
Điều tra hình sự | 7860104 |
An toàn thông tin | 7480201 |
Luật | 7380101 |
Đối với khối ngành khoa học tự nhiên
Đây là lĩnh vực nghiên cứu, khám phá, lý giải nguyên nhân… để áp dụng vào thực tế trong tự nhiên. Vì vậy, sinh viên theo đuổi ngành này phải vững các bộ môn khoa học và tính toán. Không quá lạ khi khối A00 được đưa vào xét tuyển. Các nhóm ngành để bạn chọn gồm có:
Ngành | Mã ngành |
Khoa học môi trường | 7440301 |
Khí tượng học | 7440221 |
Địa chất | 7440201 |
Vật lí học | 7440102 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 |
Thủy văn học | 7440224 |
Khoa học thông tin địa không gian | QHT 91 |
Toán học | 7460101 |
Vật Lý | 7440102 |
Hóa học | 7440112 |
Sinh học | 7420101 |
Địa chất học | 7440201 |
Khí tượng và khí hậu học | 7440221 |
Hải dương học | 7440228 |
Địa lý tự nhiên | 7440217 |
Đối với khối ngành kỹ thuật
Cùng sự phát triển cách mạng 4.0, công nghiệp hoá hiện đại hoá đây là một trong các ngành học khối A00 được đánh giá có sự phát triển vượt bậc trong tương lai. Đặc biệt, nhu cầu về nguồn nhân lực khá cao.
Đây là khối ngành để trả lời câu hỏi khối A00 gồm những ngành nào. Nếu bạn yêu thích khối ngành kỹ thuật thì đây sẽ là sự lựa chọn tốt. Các ngành gồm có:
Ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật in | 7520137 |
Kỹ thuật Hàng không | 7520120 |
Kỹ thuật Dệt | 7520312 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 |
Vật lý y khoa | 7520403 |
Kỹ thuật dầu khí | 7520604 |
Kỹ thuật tuyển khoáng | 7520607 |
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt | 7510206 |
Kỹ thuật công nghiệp | 7520117 |
Kỹ thuật ô tô | 7510205 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 |
Kỹ thuật hóa học | 7510401 |
Vật lý kỹ thuật | 7520401 |
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ | 7520503 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 |
Kỹ thuật máy tính | 7480106 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 |
Kỹ thuật điện | 7510301 |
Kỹ thuật tàu thủy | 7520122 |
Kỹ thuật vật liệu | 7520309 |
Kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
Kỹ thuật địa vật lý | 7520502 |
Đối với khối ngành giáo dục và đào tạo
Một lựa chọn cho khối A00 gồm những ngành nào đó là khối ngành giáo dục và đào tạo. Hiện nay, ngành sư phạm đã và đang được chính phủ quan tâm và dành nhiều ưu đãi như hỗ trợ học phí, sinh hoạt hằng tháng. Đặc biệt, mức lương của giáo viên theo chính sách mới cũng được cải thiện. Cụ thể gồm có một số ngành sau:
Ngành | Mã ngành |
Quản lý giáo dục | 7140114 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 |
Sư phạm Toán học | 7140209 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 |
giáo dục học | 7140101 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 |
Công nghệ giáo dục | 7140103 |
Công tác xã hội | 7760101 |
Sư phạm Tin học | 7140210 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 |
Sư phạm khoa học tự nhiên | 7140247 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 |
Giáo dục Quốc phòng – An Ninh | 7140208 |
Giáo dục chính trị | 7140205 |
Sư phạm công nghệ | 7140246 |
Giáo dục mầm non | 7140201 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
Đối với khối ngành kiến trúc và xây dựng
Đây là lĩnh vực chuyên về thiết kế, thi công, xây dựng vô cùng hot hiện nay. Bạn có thể dễ dàng để có thể tìm thấy một công trình khi đi ra ngoài đường. Không chỉ ở những thành phố lớn mà còn ở nông thôn nhiều công trình đang còn được đầu tư xây dựng. Vì vậy, cơ hội việc làm ở lĩnh vực này khá rộng mở. Một số các ngành xét khối A00 liên quan gồm có:
Ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển | 7580201 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 |
Kinh tế xây dựng | 7580301 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 4299 |
Xây dựng công trình thủy | 4291-42910 |
Quản lý xây dựng | 7580302 |
Kiến trúc | 7580101 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580205 |
Quản lý Đô thị và Công trình | 7580106 |
Đô thị học | 7580112 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
Thiết kế xanh | 7589001 |
Đối với khối ngành y tế
Ngành y tế từ trước đến nay luôn là sự lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ, đặc biệt trong tình hình dịch bệnh. Sức khỏe đang trở thành vấn đề được nhiều người quan tâm. Vì thế, nhu cầu cần được chăm sóc và tư vấn ngày được tăng cao, chú trọng hơn. Kéo theo đó là nguồn nhân lực, chế độ sẽ được đảm bảo hơn. Vậy, khối A00 gồm những ngành nào trong lĩnh vực này:
Ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 |
Y khoa | 7720101 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 |
Dinh dưỡng | 7720401 |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 7720497 |
Hóa dược | 7720203 |
Khoa học chế biến món ăn | 7720498 |
Điều dưỡng | 7720301 |
Dược học | 7720201 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602A |
Y học cổ truyền | 7720115 |
Răng – Hàm – Mặt | 7720501 |
Dụng cụ chỉnh hình tay chân giả | 3250 |
Quản lý bệnh viện | 7720802 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 52720398 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602A |
Y tế công cộng | 7720701 |
Khối ngành sản xuất và chế biến
Khối ngành sản xuất và chế biến cũng là một trong những nhóm ngành xuất khẩu lớn nhất cả nước, nó đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn để phát triển. Vì vậy, ngành sản xuất và chế biến gồm có một số nhóm ngành sau:
Ngành | Mã ngành |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 7540101 |
Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540110 |
Khoa học thủy sản | 7620303 |
Công nghệ dệt, may | 7540205 |
Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 |
Kỹ thuật thực phẩm | 7540102 |
Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 |
Khối ngành Nông lâm thủy sản
Nông lâm thủy sản là ngành cực kỳ mạnh ở nước ta, đây cũng là ngành mũi nhọn thúc đẩy kinh tế nước ta đi lên. Tỷ lệ xuất khẩu của ngành Nông lâm thủy sản cũng cao nhất nước. Vậy nên có thể thấy rằng ngành nghề này cực kỳ tiềm năng. Nếu muốn xét khối A00, bạn có thể tham khảo một số các ngành thuộc khối A00 sau:
Ngành | Mã ngành |
Thú y | 7640101 |
Nuôi trồng thủy sản | 0321 |
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 |
Lâm học | 7620201 |
Phát triển nông thôn | 7620116 |
Kinh doanh nông nghiệp | |
Khuyến nông | 7620102 |
Nông nghiệp | |
Khai thác thủy sản | 0311 |
Khoa học đất | 7620103 |
Công nghệ chế biến gỗ | 7549001 |
Nông nghiệp công nghệ cao | HVN18 |
Công nghệ chế biến gỗ | 1610 |
Chăn nuôi | 01462 – 01463 – 01469 |
Nông học | 7620109 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 |
Lâm nghiệp | 0240 |
Khoa học cây trồng | 7620110 |
Quản lý thủy sản | 7620305 |
Bệnh học thủy sản | 7620302 |
Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
Công nghệ rau củ hoa quả và cảnh quan | 7620113 |
Khối ngành nhân văn
Khối ngành nhân văn cũng là một trong nhiều sự lựa chọn của sinh. Bên cạnh sự phát triển về công nghệ, kỹ thuật thì nhân văn sẽ phát triển về con người, góp ích rất nhiều trong xã hội. Dưới đây là một số ngành trong khối nhân văn có xét tuyển khối A00:
Ngành | Mã ngành |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Tôn giáo học | 7220309 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
Quản lý văn hóa | 7229042 |
Triết học | 7229001 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
Khối ngành khoa học xã hội và hành vi
Khối ngành này sẽ hoạt động nghiên cứu và phát hiện hành vi của con người trong khía cạnh tâm lý, xã hội, và văn hóa. Nhóm ngành này giúp xã hội ngày càng phát triển và nâng cao đời sống xã hội hơn rất nhiều. Các ngành nằm trong nhóm này bao gồm:
Ngành | Mã ngành |
Việt Nam học | 7310630 |
Chính trị học | 7310201 |
Quốc tế học | 7310601 |
Kinh tế đầu tư | 7310104 |
Giới và phát triển | 7310399 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 |
Kinh tế phát triển | 7310105 |
Đông phương học | 7310608 |
Tâm lý học | 7310401 |
Xã hội học | 7310301 |
Thống kê kinh tế | 7310107 |
Tâm lý học | 7310401 |
Toán kinh tế | 7310108 |
Tâm lý giáo dục | 7310403 |
Quản lý nhà nước | 7310205 |
Quản lý kinh tế | 7310110 |
Khối ngành du lịch khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Không phủ nhận nhóm ngành dịch vụ, du lịch cực kỳ hot dạo gần đây nhờ vào sự tăng nhu cầu của người dân. Nhiều trường xét tuyển ngành này với khối A00, và được nhiều học sinh lựa chọn. Không những thế, mức lương của ngành này lại cực kỳ cao.
Ngành | Mã ngành |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
Quản trị khách sạn | 7810201 |
Du lịch điện tử | 7810102 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
Du lịch | 7912 |
Khối ngành công nghệ kỹ thuật
Đứng trước quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng, việc mở cửa thị trường, phát triển ngành công nghiệp chế tạo đang là hướng phát triển chủ đạo của nền kinh tế. Nếu không nhắc đến công nghệ kỹ thuật khi hỏi khối A00 gồm những ngành nào là thiếu sót lớn. Bạn là người có sáng tạo, thích tiếp xúc với các máy móc, có đam mê thì sẽ có một số ngành sau:
Ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt | 7510206 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 7520402 |
IOT và trí tuệ nhân tạo | 7510304 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510103 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 7520207 |
Quản lý công nghiệp | 7510601 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 7510606 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 |
Kinh tế công nghiệp | 7510604 |
Đối với khối ngành máy tính – công nghệ thông tin
Đây là khối ngành là có mức thu nhập ổn định tương đối cao. Ngành nghề đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng tương đối lớn khi mà tất cả mọi thứ đều được làm trên máy tính và lập trình sẵn. Sau đây là một số ngành nghề có liên quan:
Ngành | Mã ngành |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
Khoa học máy tính | 7480101 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 |
Trí tuệ nhân tạo | 7480107 |
Công nghệ thông tin | 7480201 |
Hệ thống thông tin | 7480104 |
An toàn thông tin | 7480202 |
Địa tin học | 7480206 |
Tin học công nghiệp |
Khối ngành kinh doanh – quản lý
Sự mở rộng của các công ty ngày càng cao, cộng theo đó là rất nhiều công ty mới khởi nghiệp. Đây là lý do vì sao nhóm ngành kinh doanh quản lý rất hot trên thị trường. Không thể phủ nhận cơ hội việc làm của ngành kinh doanh – quản lý rất lớn, nhiều bạn đam mê kinh doanh, quản lý có thể tham khảo một số ngày xét tuyển khối A00 như sau:
Ngành | Mã ngành |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
Quản trị nhân lực | 7340404 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
Marketing | 7340115 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 |
Quan hệ lao động | 7340408 |
Bất động sản | 68102 – 68103 |
Bảo hiểm | 6511 – 65110 |
Kiểm toán | 7340302 |
Quản trị sự kiện | 7340412 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
Quản trị văn phòng | 7340406 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Kế toán | 7340301 |
Thương mại điện tử | 7340122 |
Kinh tế | |
Quản trị – Luật | 7340102 |
Quản lý dự án | 7340409 |
Quản lý công | 7340403 |
Quản lý | 7340404 |
Các trường đào tạo khối A00 tuyển sinh hiện nay
Hiện nay, với số lượng học sinh đăng ký khối A00 ngày càng nhiều nên có rất nhiều trường tuyển sinh khối thi này. Ở cả 3 miền Bắc – Trung – Nam, bạn đều có thể lựa chọn trường học phù hợp với bản thân.
Khu vực | Trường | Địa chỉ |
Khu vực miền Nam | Đại học Văn Hiến | 613 Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú |
Trường sĩ quan kỹ thuật quân sự | 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh | |
Đại học Công nghệ Sài Gòn | 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP.HCM | |
Đại học Hoa Sen | 8 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, Tp.HCM | |
Đại học Ngoại thương TPHCM | 15 Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh | |
Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM | 141 – 145 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, TP.HCM | |
Học viện Hàng không Việt Nam | 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh | |
Trường đại học Kinh tế TPHCM | 59C Nguyễn Ðình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh | |
Trường đại học Nông lâm TPHCM | Khu làng Đại học Quốc gia TP.HCM – Quốc lộ 1A, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh | |
Trường Đại học Y dược TPHCM | 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP.HCM | |
Trường đại học Bách Khoa TPHCM | Số 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, 1uận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | |
Trường đại học Quốc gia TPHCM | Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh | |
Trường đại học Tôn Đức Thắng | 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh | |
Khu vực miền Trung | Trường đại học Bách khoa Đà Nẵng | 4 Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng |
Trường đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 566 Núi Thành, Phường Hoà Cường Nam, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng | |
Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng | Số 48 Cao Thắng, Thanh Bình, Hải Châu, Đà Nẵng | |
Trường đại học Kinh tế Đà Nẵng | 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng | |
Trường đại học Duy Tân | 54 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng | |
Trường đại học Đông Á | 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng | |
Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng | |
Trường đại học Vinh | Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | |
Trường đại học Kinh tế Nghệ An | Số 51, đường Lý Tự Trọng, P. Hà Huy Tập, Tp.Vinh, tỉnh Nghệ An | |
Trường Đại học Hà Tĩnh | Số 447 đường 26/3, phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh | |
Trường đại học Quảng Bình | 312 Lý Thường Kiệt, Tp. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình | |
Trường đại học Khoa học – ĐH Huế | 77 Nguyễn Huệ, TP. Huế | |
Đại học Nông lâm Huế | Số 102 Phùng Hưng, Phường Thuận Thành, Thành phố Huế. | |
Đại học Sư phạm Huế | Số 32 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế | |
Đại học Luật Huế | Đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | |
Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị | Đường Điện Biên Phủ, phường Đông Lương, Tp. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị | |
Khu vực miền Bắc | Đại học Xây dựng | Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 298 đường Cầu Diễn – phường Minh Khai – quận Bắc Từ Liêm – thành phố Hà Nội | |
Đại học Ngoại Thương | 91 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thủ đô Hà Nội | |
Đại học Bách Khoa Hà nội | Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội | |
Đại học Công đoàn | Số 169 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội | |
Đại học Quốc gia Hà Nội | 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội | |
Đại học Y dược Hà Nội | Số 2B Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, TP. Hà Nội | |
Đại học Kinh tế Quốc dân | Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội | |
Đại học Sư phạm Hà Nội | Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội. | |
Đại học mở Hà Nội | Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội | |
Đại học Luật | 02 Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, Tp.HCM | |
Đại học Anh ninh nhân dân | Km 18, Xa lộ Hà Nội, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh | |
Đại học Giao thông vận tải | Số 02 Võ Oanh, Phường 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM | |
Đại học Quân y | 84 Đường Thành Thái, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
Các câu hỏi liên quan
Bên cạnh các thông tin được chia sẻ về khối A00 gồm những ngành nào. Thì xoay quanh chủ đề này còn rất nhiều vấn đề khác. Cụ thể như chú ý khi thi A00, khối A00 có các ngành nào cho nữ, các khối ngành A00 dễ xin việc, ….
Những lưu ý khi đi thi khối A00
Cũng như bao khối khác, trước và sau khi thi bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Nắm và hiểu rõ những môn thi trong khối A00
- Đầu tư thời gian để học, tích lũy kiến thức thật tốt.
- Làm bài thi một cách chậm rãi, chắc chắn, làm những câu dễ trước, câu khó để sau.
- Kiểm tra bài lần cuối trước khi nộp, không vội vàng.
- Giữ vững tinh thần và bình tĩnh khi thi.
- Lựa chọn ngành học vừa với số điểm của bản thân.
Khối A00 gồm những ngành nào cho nữ
Với các ngành khối A00 được liệt kê ở trên, có thể thấy được rằng khối ngành này được cả nam và nữ theo học. Xét về các bạn nữ, thật sự có rất nhiều ngành nghề phù hợp, và dường như sinh ra dành riêng cho các chị em. Cụ thể các ngành khối A00 mà nữ có thể theo học như:
- Báo chí
- Truyền thông
- Quảng cáo
- An ninh
- Các khối ngành liên quan đến kinh tế
- Ngân hàng
- Dịch vụ – Du lịch
- Giáo viên
- Nông – Lâm – ngư – nghiệp
- Kiến trúc
- Y tế
- Nhân văn
- ….
Tùy vào sở thích và sở trường của từng người, bạn có thể xem xét để lựa chọn cho mình ngành học và trường học phù hợp với bản thân nhất. Hy vọng các thông tin được chia sẻ trên sẽ giúp ích nhiều cho bạn đọc trong việc tìm hiểu các kiến thức mà mình cần trong việc định hướng, chọn trường.
Cách ngành khối A00 dễ xin việc
Tuy đa dạng và phong phú ngành học, nhưng không phải ngành nghề nào học xong ra trường dễ xin việc. Có rất nhiều ngành khó xin và đòi hỏi kỹ năng, kiến thức rất cao. Vậy nên, nếu là người an toàn bạn có thể lựa chọn một số ngành khối A00 dễ xin việc như:
- Ngành kinh tế
- Ngành Y tế
- Ngành kỹ thuật
- Ngành ngân hàng
- Ngành truyền thông
- Ngành du lịch – dịch vụ
- Ngành máy tính
- Ngành khoa học – xã hội – nhân văn
- Ngành kiến trúc
- Ngành công nghệ kỹ thuật
Khối A00 gồm những ngành nào của bài viết trên sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về khối ngành này. Có rất nhiều ngành nghề khác nhau phù hợp với sở thích, đam mê của bạn. Chuẩn bị một hành trang tốt sẽ giúp bạn lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp hơn.