Khối A00 gồm những ngành nào? trường nào xét tuyển?

Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn
()

Khối A00 là một khối tự nhiên có thể ứng tuyển cho nhiều ngành học để bạn lựa chọn. Cơ hội việc làm của các ngành học tự nhiên cũng vô cùng rộng mở. Tuy nhiên, có rất nhiều học sinh còn mơ hồ và không nắm chắc những thông tin về khối A00 gồm những ngành nào?

Thi khối A00 gồm những môn gì?

Khối A00 là tổ hợp các môn khoa học môn tự nhiên gồm Toán – Vật lý và Hóa học. Đây là khối học được nhiều trường đại học, cao đẳng tuyển sinh đào tạo. Các bộ môn của khối này giúp học viên tính toán, tư duy logic và các đặc tính khác về khóa học và đời sống.

Không giống các khối thi năng khiếu, khối A00 tập hợp môn học được đào tạo xuyên suốt trong quá trình học từ cấp 1 lên đến bậc trung học phổ thông. Vì vậy, thí sinh không còn cảm thấy bối rối trong quá trình luyện thi. Có chăng là lượng kiến thức cần nắm cho khối này quá lớn và cần phải biết các liên kết, tư duy sâu nếu muốn đạt điểm cao.

Khối A00 ban đầu là khối A (cho thí sinh sinh năm 1998 trở về trước). Về sau, Bộ giáo dục mở rộng các khối học để học sinh phát huy tốt điểm mạnh của mình nên tạo ra các tổ hợp khác từ A00 – A018 với 1 hoặc 2 bộ môn chính như A00. Vì vậy, bạn cũng có thể tham khảo thêm các tổ hợp khác để chọn đúng thế mạnh, sở trường của mình.

Khối A00 gồm  3 môn Toán - Lý - Hóa cho học sinh lựa chọn
Khối A00 gồm  3 môn Toán – Lý – Hóa cho học sinh lựa chọn

Khối A00 gồm những ngành nào ?

Đây là những bộ môn thiên về khoa học tự nhiên vì vậy những ngành học cũng sẽ là những ngành khoa học, kỹ thuật, tính toán… Lĩnh vực phù hợp với khối học này khá đa dạng và nhiều ngành còn có nhu cầu tuyển dụng cao, thu nhập tốt. Trong khi đó, số khác thì có công việc ổn định, thu nhập tương đối. Vì vậy, không quá lạ khi đa phần học sinh Việt Nam chọn thi khối này.  Cụ thể gồm có các ngành khối A00 bao gồm:

Đối với khối ngành quân đội

Quân đội lực lượng bảo vệ an ninh tổ quốc cho đất nước. Trong khoảng 10 năm trước, để đảm bảo kiến thức về chính trị, vững vàng trong tư tưởng, ngành này chỉ tuyển sinh khối C. Tuy nhiên, nhận thấy tính cấp thiết và vai trò của tư duy logic, khả năng tính toán và ứng dụng khoa học công nghệ trong nghiệp vụ, khối A cũng được đưa vào tuyển sinh cho ngành này. Các công việc liên quan thuộc nhóm lực lượng vũ trang gồm:

Ngành Mã ngành
Chỉ huy kỹ thuật hóa học 7860229
Chỉ huy tham mưu Đặc công 7860207
Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp 7860206
Chỉ huy tham mưu lục quân 7860201
Chỉ huy tham mưu pháo binh 7860205
Chỉ huy kỹ thuật Công binh 7860228
Chỉ huy tham mưu thông tin 7860219
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202
Hậu cần quân sự 7860218
Chỉ huy tham mưu hải quân 7860202
Chỉ huy Tham mưu phòng không 7860226
Trinh sát kỹ thuật 7860103
Biên phòng 7860214

Khối ngành công an 

Khối ngành công an thu hút rất đông học sinh đăng ký. Đây là ngành nghề không tốn tiền học phí, lại được sắp xếp công việc sẵn ở các đơn vị, không tốn thời gian để đi xin việc. Thế nhưng khối ngành công an ưu tiên nam hơn nữ, vậy nên bạn cần đặc biệt lưu ý về hình thức xét tuyển. Với khối A00, hiện khối này đang xét tuyển các ngành:

Ngành Mã ngành
Công nghệ thông tin 7480201
Trinh sát cảnh sát 7860102
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 7860113
Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND 7310200
Tham mưu, chỉ huy CAND 7860112
Kỹ thuật Hình sự 7860108
Trinh sát an ninh 7860102
Quản lý Nhà nước về ANTT 7860109
Điều tra hình sự 7860104
An toàn thông tin 7480201
Luật 7380101

Đối với khối ngành khoa học tự nhiên

Đây là lĩnh vực nghiên cứu, khám phá, lý giải nguyên nhân… để áp dụng vào thực tế trong tự nhiên. Vì vậy, sinh viên theo đuổi ngành này phải vững các bộ môn khoa học và tính toán. Không quá lạ khi khối A00 được đưa vào xét tuyển. Các nhóm ngành để bạn chọn gồm có:

Ngành Mã ngành
Khoa học môi trường 7440301
Khí tượng học 7440221
Địa chất 7440201
Vật lí học 7440102
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298
Thủy văn học 7440224
Khoa học thông tin địa không gian QHT 91
Toán học 7460101
Vật Lý 7440102
Hóa học 7440112
Sinh học 7420101
Địa chất học 7440201
Khí tượng và khí hậu học 7440221
Hải dương học 7440228
Địa lý tự nhiên 7440217
Khí tượng học - địa chất là một ngành trong khối A00
Khí tượng học – địa chất là một ngành trong khối A00

Đối với khối ngành kỹ thuật

Cùng sự phát triển cách mạng 4.0, công nghiệp hoá hiện đại hoá đây là một trong các ngành học khối A00 được đánh giá có sự phát triển vượt bậc trong tương lai. Đặc biệt, nhu cầu về nguồn nhân lực khá cao. 

Đây là khối ngành để trả lời câu hỏi khối A00 gồm những ngành nào. Nếu bạn yêu thích khối ngành kỹ thuật thì đây sẽ là sự lựa chọn tốt. Các ngành gồm có:

Ngành  Mã ngành
Kỹ thuật in 7520137
Kỹ thuật Hàng không 7520120
Kỹ thuật Dệt 7520312
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118
Vật lý y khoa 7520403
Kỹ thuật dầu khí 7520604
Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt 7510206
Kỹ thuật công nghiệp 7520117
Kỹ thuật ô tô  7510205
Kỹ thuật môi trường 7520320
Kỹ thuật hóa học 7510401
Vật lý kỹ thuật 7520401
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ 7520503
Kỹ thuật cơ điện tử 7520114
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207
Kỹ thuật máy tính 7480106
Kỹ thuật hạt nhân 7520402
Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
Kỹ thuật y sinh 7520212
Kỹ thuật địa chất 7520501
Kỹ thuật y sinh 7520212
Kỹ thuật điện 7510301
Kỹ thuật tàu thủy 7520122
Kỹ thuật vật liệu 7520309
Kỹ thuật cơ khí 7510201
Kỹ thuật địa vật lý 7520502

Đối với khối ngành giáo dục và đào tạo

Một lựa chọn cho khối A00 gồm những ngành nào đó là khối ngành giáo dục và đào tạo. Hiện nay, ngành sư phạm đã và đang được chính phủ quan tâm và dành nhiều ưu đãi như hỗ trợ học phí, sinh hoạt hằng tháng. Đặc biệt, mức lương của giáo viên theo chính sách mới cũng được cải thiện. Cụ thể gồm có một số ngành sau:

Ngành Mã ngành
Quản lý giáo dục  7140114
Giáo dục Tiểu học 7140202
Sư phạm Toán học 7140209
Sư phạm Vật lý 7140211
Sư phạm Lịch sử 7140218
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215
giáo dục học 7140101
Sư phạm Địa lý 7140219
Công nghệ giáo dục 7140103
Công tác xã hội 7760101
Sư phạm Tin học 7140210
Tâm lý học giáo dục 7310403
Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247
Sư phạm Hóa học 7140212
Giáo dục Quốc phòng – An Ninh 7140208
Giáo dục chính trị 7140205
Sư phạm công nghệ 7140246
Giáo dục mầm non 7140201
Sư phạm Tiếng Anh 7140231
Ngành đào tạo - giáo dục là lựa chọn khi học khối A00
Ngành đào tạo – giáo dục là lựa chọn khi học khối A00

Đối với khối ngành kiến trúc và xây dựng

Đây là lĩnh vực chuyên về thiết kế, thi công, xây dựng vô cùng hot hiện nay. Bạn có thể dễ dàng để có thể tìm thấy một công trình khi đi ra ngoài đường. Không chỉ ở những thành phố lớn mà còn ở nông thôn nhiều công trình đang còn được đầu tư xây dựng. Vì vậy, cơ hội việc làm ở lĩnh vực này khá rộng mở. Một số các ngành xét khối A00 liên quan gồm có:

Ngành Mã ngành
Kỹ thuật xây dựng 7580201
Kỹ thuật xây dựng công trình biển 7580201
Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213
Quy hoạch vùng và đô thị 7580105
Kinh tế xây dựng 7580301
Xây dựng dân dụng và công nghiệp 4299
Xây dựng công trình thủy 4291-42910
Quản lý xây dựng 7580302
Kiến trúc 7580101
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580205
Quản lý Đô thị và Công trình 7580106
Đô thị học 7580112
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
Thiết kế xanh 7589001

Đối với khối ngành y tế

Ngành y tế từ trước đến nay luôn là sự lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ, đặc biệt trong tình hình dịch bệnh. Sức khỏe đang trở thành vấn đề được nhiều người quan tâm. Vì thế, nhu cầu cần được chăm sóc và tư vấn ngày được tăng cao, chú trọng hơn. Kéo theo đó là nguồn nhân lực, chế độ sẽ được đảm bảo hơn. Vậy, khối A00 gồm những ngành nào trong lĩnh vực này:

Ngành Mã ngành
Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601
Y khoa 7720101
Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603
Dinh dưỡng 7720401
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 7720497
Hóa dược 7720203
Khoa học chế biến món ăn 7720498
Điều dưỡng 7720301
Dược học 7720201
Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602A
Y học cổ truyền 7720115
Răng – Hàm – Mặt 7720501
Dụng cụ chỉnh hình tay chân giả 3250
Quản lý bệnh viện 7720802
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 52720398
Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602A
Y tế công cộng 7720701
Bạn có thể lựa chọn khối ngành y tế khi chọn khối A00
Bạn có thể lựa chọn khối ngành y tế khi chọn khối A00

Khối ngành sản xuất và chế biến

Khối ngành sản xuất và chế biến cũng là một trong những nhóm ngành xuất khẩu lớn nhất cả nước, nó đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn để phát triển. Vì vậy, ngành sản xuất và chế biến gồm có một số nhóm ngành sau:

Ngành  Mã ngành
Công nghệ thực phẩm 7540101
Công nghệ chế biến thủy sản 7540101
Công nghệ chế biến lâm sản 7549001
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540110
Khoa học thủy sản 7620303
Công nghệ dệt, may 7540205
Công nghệ sau thu hoạch 7540104
Kỹ thuật thực phẩm 7540102
Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203

Khối ngành Nông lâm thủy sản 

Nông lâm thủy sản là ngành cực kỳ mạnh ở nước ta, đây cũng là ngành mũi nhọn thúc đẩy kinh tế nước ta đi lên. Tỷ lệ xuất khẩu của ngành Nông lâm thủy sản cũng cao nhất nước. Vậy nên có thể thấy rằng ngành nghề này cực kỳ tiềm năng. Nếu muốn xét khối A00, bạn có thể tham khảo một số các ngành thuộc khối A00 sau: 

Ngành Mã ngành
Thú y 7640101
Nuôi trồng thủy sản 0321
Quản lý tài nguyên rừng 7620211
Lâm học 7620201
Phát triển nông thôn 7620116
Kinh doanh nông nghiệp
Khuyến nông 7620102
Nông nghiệp
Khai thác thủy sản 0311
Khoa học đất 7620103
Công nghệ chế biến gỗ 7549001
Nông nghiệp công nghệ cao HVN18
Công nghệ chế biến gỗ 1610
Chăn nuôi 01462 – 01463 – 01469
Nông học 7620109
Bảo vệ thực vật 7620112
Lâm nghiệp 0240
Khoa học cây trồng 7620110
Quản lý thủy sản 7620305
Bệnh học thủy sản 7620302
Kinh tế nông nghiệp 7620115
Công nghệ rau củ hoa quả và cảnh quan 7620113

Khối ngành nhân văn 

Khối ngành nhân văn cũng là một trong nhiều sự lựa chọn của sinh. Bên cạnh sự phát triển về công nghệ, kỹ thuật thì nhân văn sẽ phát triển về con người, góp ích rất nhiều trong xã hội. Dưới đây là một số ngành trong khối nhân văn có xét tuyển khối A00:

Ngành Mã ngành
Ngôn ngữ Anh 7220201
Tôn giáo học 7220309
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204
Quản lý văn hóa 7229042
Triết học 7229001
Ngôn ngữ Nhật 7220209

Khối ngành khoa học xã hội và hành vi

Khối ngành này sẽ hoạt động nghiên cứu và phát hiện hành vi của con người trong khía cạnh tâm lý, xã hội, và văn hóa. Nhóm ngành này giúp xã hội ngày càng phát triển và nâng cao đời sống xã hội hơn rất nhiều. Các ngành nằm trong nhóm này bao gồm:

Ngành Mã ngành
Việt Nam học 7310630
Chính trị học 7310201
Quốc tế học 7310601
Kinh tế đầu tư 7310104
Giới và phát triển 7310399
Quan hệ quốc tế 7310206
Kinh tế phát triển 7310105
Đông phương học 7310608
Tâm lý học 7310401
Xã hội học 7310301
Thống kê kinh tế 7310107
Tâm lý học 7310401
Toán kinh tế 7310108
Tâm lý giáo dục 7310403
Quản lý nhà nước 7310205
Quản lý kinh tế 7310110

Khối ngành du lịch khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

Không phủ nhận nhóm ngành dịch vụ, du lịch cực kỳ hot dạo gần đây nhờ vào sự tăng nhu cầu của người dân. Nhiều trường xét tuyển ngành này với khối A00, và được nhiều học sinh lựa chọn. Không những thế, mức lương của ngành này lại cực kỳ cao. 

Ngành Mã ngành
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202
Quản trị khách sạn 7810201
Du lịch điện tử 7810102
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
Du lịch 7912

Khối ngành công nghệ kỹ thuật

Đứng trước quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng, việc mở cửa thị trường, phát triển ngành công nghiệp chế tạo đang là hướng phát triển chủ đạo của nền kinh tế. Nếu không nhắc đến công nghệ kỹ thuật khi hỏi khối A00 gồm những ngành nào là thiếu sót lớn. Bạn là người có sáng tạo, thích tiếp xúc với các máy móc, có đam mê thì sẽ có một số ngành sau:

Ngành Mã ngành
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7580201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt 7510206
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7520114
Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403
Công nghệ chế tạo máy 7510202
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 7520402
IOT và trí tuệ nhân tạo 7510304
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205
Công nghệ vật liệu 7510402
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510103
Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông 7520207
Quản lý công nghiệp 7510601
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105
Quản trị môi trường doanh nghiệp 7510606
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 7519007
Công nghệ chế tạo máy 7510202
Kinh tế công nghiệp 7510604

Đối với khối ngành máy tính – công nghệ thông tin

Đây là khối ngành là có mức thu nhập ổn định tương đối cao.  Ngành nghề đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng tương đối lớn khi mà tất cả mọi thứ đều được làm trên máy tính và lập trình sẵn. Sau đây là một số ngành nghề có liên quan:

Ngành Mã ngành
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102
Kỹ thuật phần mềm 7480103
Khoa học máy tính 7480101
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108
Trí tuệ nhân tạo 7480107
Công nghệ thông tin 7480201
Hệ thống thông tin 7480104
An toàn thông tin 7480202
Địa tin học 7480206
Tin học công nghiệp
Khối ngành Công Nghệ Thông Tin với thu nhập cao hiện nay
Khối ngành Công Nghệ Thông Tin với thu nhập cao hiện nay

Khối ngành kinh doanh – quản lý 

Sự mở rộng của các công ty ngày càng cao, cộng theo đó là rất nhiều công ty mới khởi nghiệp. Đây là lý do vì sao nhóm ngành kinh doanh quản lý rất hot trên thị trường. Không thể phủ nhận cơ hội việc làm của ngành kinh doanh – quản lý rất lớn, nhiều bạn đam mê kinh doanh, quản lý có thể tham khảo một số ngày xét tuyển khối A00 như sau: 

Ngành Mã ngành
Tài chính – Ngân hàng 7340201
Quản trị nhân lực 7340404
Kinh doanh quốc tế 7340120
Marketing 7340115
Kinh doanh thương mại 7340121
Quan hệ lao động 7340408
Bất động sản 68102 – 68103
Bảo hiểm 6511 – 65110
Kiểm toán 7340302
Quản trị sự kiện 7340412
Hệ thống thông tin quản lý 7340405
Quản trị văn phòng 7340406
Quản trị kinh doanh 7340101
Kế toán 7340301
Thương mại điện tử 7340122
Kinh tế
Quản trị – Luật 7340102
Quản lý dự án 7340409
Quản lý công 7340403
Quản lý 7340404

Các trường đào tạo khối A00 tuyển sinh hiện nay

Hiện nay, với số lượng học sinh đăng ký khối A00 ngày càng nhiều nên có rất nhiều trường tuyển sinh khối thi này. Ở cả 3 miền Bắc – Trung – Nam, bạn đều có thể lựa chọn trường học phù hợp với bản thân.

Khu vực Trường Địa chỉ
Khu vực miền Nam Đại học Văn Hiến 613 Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú
Trường sĩ quan kỹ thuật quân sự 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Công nghệ Sài Gòn 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP.HCM
Đại học Hoa Sen 8 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, Tp.HCM
Đại học Ngoại thương TPHCM 15 Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM 141 – 145 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, TP.HCM
Học viện Hàng không Việt Nam 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường đại học Kinh tế TPHCM 59C Nguyễn Ðình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Trường đại học Nông lâm TPHCM Khu làng Đại học Quốc gia TP.HCM – Quốc lộ 1A, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Y dược TPHCM 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP.HCM
Trường đại học Bách Khoa TPHCM Số 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, 1uận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
Trường đại học Quốc gia TPHCM Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Trường đại học Tôn Đức Thắng 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Khu vực miền Trung Trường đại học Bách khoa Đà Nẵng 4 Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Trường đại học Kiến trúc Đà Nẵng 566 Núi Thành, Phường Hoà Cường Nam, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng Số 48 Cao Thắng, Thanh Bình, Hải Châu, Đà Nẵng
Trường đại học Kinh tế Đà Nẵng 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng
Trường đại học Duy Tân 54 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng
Trường đại học Đông Á 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Trường đại học Vinh Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Trường đại học Kinh tế Nghệ An Số 51, đường Lý Tự Trọng, P. Hà Huy Tập, Tp.Vinh, tỉnh Nghệ An
Trường Đại học Hà Tĩnh Số 447 đường 26/3, phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh
Trường đại học Quảng Bình 312 Lý Thường Kiệt, Tp. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Trường đại học Khoa học – ĐH Huế 77 Nguyễn Huệ, TP. Huế
Đại học Nông lâm Huế Số 102 Phùng Hưng, Phường Thuận Thành, Thành phố Huế.
Đại học Sư phạm Huế Số 32 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
Đại học Luật Huế Đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị Đường Điện Biên Phủ, phường Đông Lương, Tp. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Khu vực miền Bắc Đại học  Xây dựng Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Đại học Công nghiệp Hà Nội 298 đường Cầu Diễn – phường Minh Khai – quận Bắc Từ Liêm – thành phố Hà Nội
Đại học Ngoại Thương 91 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thủ đô Hà Nội
Đại học Bách Khoa Hà nội Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Đại học Công đoàn Số 169 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
Đại học Quốc gia Hà Nội 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Đại học Y dược Hà Nội Số 2B Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Đại học Kinh tế Quốc dân Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Đại học Sư phạm Hà Nội Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
Đại học mở Hà Nội Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Đại học Luật  02 Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, Tp.HCM
Đại học Anh ninh nhân dân Km 18, Xa lộ Hà Nội, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
Đại học Giao thông vận tải Số 02 Võ Oanh, Phường 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM
Đại học Quân y 84 Đường Thành Thái, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
Bạn có thể lựa chọn rất nhiều trường học đào tạo khối A
Bạn có thể lựa chọn rất nhiều trường học đào tạo khối A

Các câu hỏi liên quan 

Bên cạnh các thông tin được chia sẻ về khối A00 gồm những ngành nào. Thì xoay quanh chủ đề này còn rất nhiều vấn đề khác. Cụ thể như chú ý khi thi A00, khối A00 có các ngành nào cho nữ, các khối ngành A00 dễ xin việc, …. 

Những lưu ý khi đi thi khối A00

Cũng như bao khối khác, trước và sau khi thi bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Nắm và hiểu rõ những môn thi trong khối A00
  • Đầu tư thời gian để học, tích lũy kiến thức thật tốt. 
  • Làm bài thi một cách chậm rãi, chắc chắn, làm những câu dễ trước, câu khó để sau. 
  • Kiểm tra bài lần cuối trước khi nộp, không vội vàng. 
  • Giữ vững tinh thần và bình tĩnh khi thi. 
  • Lựa chọn ngành học vừa với số điểm của bản thân.

Khối A00 gồm những ngành nào cho nữ

Với các ngành khối A00 được liệt kê ở trên, có thể thấy được rằng khối ngành này được cả nam và nữ theo học. Xét về các bạn nữ, thật sự có rất nhiều ngành nghề phù hợp, và dường như sinh ra dành riêng cho các chị em. Cụ thể các ngành khối A00 mà nữ có thể theo học như: 

  • Báo chí
  • Truyền thông
  • Quảng cáo 
  • An ninh 
  • Các khối ngành liên quan đến kinh tế
  • Ngân hàng 
  • Dịch vụ – Du lịch 
  • Giáo viên
  • Nông – Lâm – ngư – nghiệp
  • Kiến trúc
  • Y tế
  • Nhân văn 
  • ….
Con gái rất hợp với ngành ngân hàng
Con gái rất hợp với ngành ngân hàng

Tùy vào sở thích và sở trường của từng người, bạn có thể xem xét để lựa chọn cho mình ngành học và trường học phù hợp với bản thân nhất. Hy vọng các thông tin được chia sẻ trên sẽ giúp ích nhiều cho bạn đọc trong việc tìm hiểu các kiến thức mà mình cần trong việc định hướng, chọn trường. 

Cách ngành khối A00 dễ xin việc 

Tuy đa dạng và phong phú ngành học, nhưng không phải ngành nghề nào học xong ra trường dễ xin việc. Có rất nhiều ngành khó xin và đòi hỏi kỹ năng, kiến thức rất cao. Vậy nên, nếu là người an toàn bạn có thể lựa chọn một số ngành khối A00 dễ xin việc như: 

  • Ngành kinh tế
  • Ngành Y tế
  • Ngành kỹ thuật 
  • Ngành ngân hàng
  • Ngành truyền thông 
  • Ngành du lịch – dịch vụ 
  • Ngành máy tính 
  • Ngành khoa học – xã hội – nhân văn
  • Ngành kiến trúc 
  • Ngành công nghệ kỹ thuật

Khối A00 gồm những ngành nào của bài viết trên sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về khối ngành này. Có rất nhiều ngành nghề khác nhau phù hợp với sở thích, đam mê của bạn. Chuẩn bị một hành trang tốt sẽ giúp bạn lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp hơn.

/5 ( bình chọn)

Chưa có đánh giá!

author-mobile
co-hang

Nguyễn Thuý Hằng

Trưởng Nhóm Giảng Viên, Chăm Sóc Da - Spa tại Seoul Academy – Hệ Thống Đào tạo Thẩm mỹ Quốc tế với hơn 12 năm kinh nghiệm Ngành Chăm Sóc Da, chứng chỉ thẩm mỹ Cidesco Thụy Sỹ 2011, chứng chỉ chuyên sâu Body Cibtac Singapore, ban giám khảo Hiệp hội ngành làm đẹp Asian.

BÌNH LUẬN (0 bình luận)
BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ
VIDEO LIÊN QUAN
BÁO CHÍ NÓI GÌ VỀ CHÚNG TÔI
thanh nien
tuoi tre
doi song phap luat
24h
vnexpress
kenh 14
vietbao
thoi dai
HOẠT ĐỘNG SỰ KIỆN