- Mặc định
- Lớn hơn
Mỗi khi chuyển cấp, học sinh không chỉ bận rộn trong việc ôn luyện kiến thức, giữ gìn sức khoẻ mà còn gặp nhiều băn khoăn khi tìm hiểu về các khối thi đại học hay khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng. Khi chọn khối thi, học sinh phải xem xét năng lực và định hướng của bản thân để quyết định được khối thi phù hợp cũng như ngành nghề mong muốn.
Chọn khối thi cấp 3 để làm gì?
Bước vào cấp 3 THPT ngay từ đầu năm các học sinh sẽ được định hướng khối thi. Việc chọn khối thi cấp 3 là vô cùng quan trọng, quyết định lớn đến tương lai sau này. Chọn khối, định hướng từ sớm sẽ giúp học sinh tập trung vào các môn học chủ lực. Điều này giúp nâng cao hiệu quả học tập cũng như thi tốt nghiệp về sau.
Bên cạnh đó, chọn khối thi cấp 3 còn giúp giảm áp lực học tập cho học sinh. Học sinh không phải lan man quá nhiều môn gây mất thời gian, trí lực và cả sức lực. Việc tập trung chủ lực cho một vài môn chính giúp giảm rất nhiều áp lực học tập và cũng tốt hơn cho sức khỏe.
Ngoài ra, với các học sinh có ước mơ từ sớm, đã lựa chọn ngành yêu thích thì việc chọn khối thi phù hợp sẽ mang đến nhiều cơ hội hơn. Bước vào kỳ thi các em có sự tự tin, chuẩn bị tâm lý tốt nhờ việc định hướng từ sớm. Điều này là rất quan trọng để cải thiện kết quả kỳ thi.
Có bao nhiêu khối thi THPT Quốc Gia?
Các khối thi cấp 3 hay THPT với rất nhiều khối đa dạng, tổng cộng là 12 khối chính. Cụ thể theo quy định sẽ có các khối thi chính là khối A, B, C, D, H, K, M, N, R, S, T và V. Từ những khối này lại có sự mở rộng, tổ hợp môn nhỏ hơn. Điều này là giúp các thí sinh dễ dàng trong việc lựa chọn cũng như mở ra các cơ hội học tập tốt hơn. Dưới đây là bảng tổng hợp toàn bộ các khối thi cấp 3 cho học sinh tham khảo:
Tổ hợp môn | Môn thi |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
C00 | Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý |
D01 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nhật |
A02 | Toán, Vật lý, Sinh học |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lý |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lý |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lý |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lý |
B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý |
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C06 | Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
C07 | Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử |
C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
C11 | Ngữ văn, Hóa học, Địa lý |
C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa lý |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lý, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lý, Tiếng Nga |
D19 | Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D26 | Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lý, Tiếng Nga |
D29 | Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lý, Tiếng Trung |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D36 | Toán, Lịch sử, Tiếng Đức |
D37 | Toán, Lịch sử, Tiếng Nga |
D39 | Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D40 | Toán, Lịch sử, Tiếng Trung |
D42 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga |
D43 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật |
D44 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp |
D46 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Đức |
D47 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nga |
D49 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Trung |
D51 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Đức |
D53 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nhật |
D54 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp |
D55 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung |
D56 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Đức |
D57 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nga |
D58 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nhật |
D59 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Pháp |
D60 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Trung |
D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
H00 | Ngữ Văn, Năng khiếu vẽ NT1, Năng khiếu vẽ NT2 |
H01 | Ngữ Văn, Toán, Vẽ MT |
N00 | Ngữ Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
M00 | Ngữ Văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
T00 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
V00 | Toán, Vật lý Vẽ Mỹ Thuật |
V01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ Thuật |
S00 | Ngữ văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2 |
R00 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí |
K00 | Toán, Vật lý, Kỹ thuật nghề |
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
C05 | Ngữ văn, Vật lý, Hóa học |
C09 | Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D18 | Toán, Địa lý, Tiếng Nhật |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng ĐỨc |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D28 | Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
Các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng
Khối A là một khối gồm các môn tự nhiên là chủ yếu. Khối này hiện nay thuộc nhóm có nhiều ngành tuyển sinh hàng đầu. Đặc biệt phải kể đến là nhóm ngành về kỹ thuật, công nghệ, thông tin. kinh tế…. Bảng dưới đây sẽ giúp mọi người nắm được các ngành nghề tương ứng với khối A.
Khối thi Đại học | Ngành nghề tương ứng |
Khối A (A00 – A18) |
|
Tổng hợp khối B và các ngành nghề tương ứng
Lựa chọn khối B cũng rất lý tưởng cho các bạn học sinh. Trong tổ hợp khối này bên cạnh nhóm ngành Y tế, sức khoẻ còn rất nhiều ngành đa dạng khác. Nếu giỏi các môn tự nhiên, đặc biệt là Sinh – Hoá sẽ rất lý tưởng để chọn khối B.
Khối thi Đại học | Ngành nghề tương ứng |
Khối B (B00 – B08) |
|
Tổng hợp khối C và các ngành nghề tương ứng
Với những ai giỏi về các môn xã hội thì lựa chọn tổ hợp khối C là vô cùng phù hợp. Các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng với khối C có thể kể đến như:
Khối thi Đại học | Ngành nghề tương ứng |
Khối C (C00 – C20) |
|
Tổng hợp khối D và các ngành nghề tương ứng
Một trong những khối thi cấp 3 được nhiều thí sinh lựa chọn đó là khối D. Đặc biệt khối này được chia ra rất nhiều các khối nhỏ. Nổi bật của khối thi D đó là các ngành nghề liên quan đến ngôn ngữ, kinh tế. Thắc mắc các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng khối D mọi người có thể tham khảo qua bảng dưới đây.
Khối thi Đại học | Ngành nghề tương ứng |
Khối D (D00 – D99) |
|
Tổng hợp khối H, khối V và các ngành nghề tương ứng
Khối H và V liên quan đến năng khiếu vẽ. Chính vì vậy nên các ngành nghề tương ứng của những khối này cũng khá đặc biệt. Thông thường sẽ liên quan đến kiến trúc, thiết kế… Có thể kể đến một vài ngành nổi bật tuyển sinh khối H và V như sau:
Khối thi Đại học | Ngành nghề tương ứng |
Khối H (H00 – H08)
khối V |
|
Tổng hợp khối T và các ngành nghề tương ứng
Những người có năng khiếu về thể dục thể thao, thể chất đảm bảo có thể tham khảo chọn khối T. Các ngành nghề tương ứng với khối T khá ít, chủ yếu về thể dục, sư phạm là chính.
Khối thi Đại học | Ngành nghề tương ứng |
Khối T |
|
Tổng hợp khối ngành năng khiếu và các ngành nghề tương ứng
Các khối năng khiếu trong những năm gần đây cũng nhận về nhiều sự quan tâm. Các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng nhóm năng khiếu gồm khối M, N, S và R. Mọi người nếu có năng khiếu về ca hát, múa, diễn kịch… có thể tham khảo bảng dưới đây để nắm rõ hơn.
Khối thi Đại học | Ngành nghề tương ứng |
Khối N, M, S, R |
|
Xem thêm: Mục đích của giáo dục hướng nghiệp THPT
Lưu ý khi lựa chọn đăng ký các khối cấp 3
Các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng sẽ là bước đệm để học sinh học nhóm ngành tại môi trường Đại học. Tuy nhiên, khi chọn khối thi, học sinh nên lưu ý những điều sau để tránh sai sót khi chọn khối thi, ngành học:
- Khám phá năng lực học tập và sở thích của bản thân phù hợp với khối thi, ngành nghề nào. Ví dụ: bạn có khả năng và hứng thú với các ngành học kinh tế, bạn nên chọn khối A, A1 hoặc khối D.
- Không nên quyết định khối học theo người thân hay bạn bè. Có nhiều học sinh “ham vui”, muốn học với bạn bè để có người học cùng. Tuy nhiên khi lựa chọn học theo bạn bè, người thân mà khối học không phù hợp với mục tiêu và khả năng học tập của mình, bạn sẽ dễ chán nản trong quá trình học, dẫn đến kết quả học tập thấp.
- Lời khuyên cho các bạn học sinh chuẩn bị thi các khối thi cấp 3 là nên chọn thi và học khối thi yêu thích thay vì chọn khối thi theo phong trào, theo số đông. Học môn học hay khối thi, ngành yêu thích giúp bạn có tinh thần hứng thú, niềm vui khi học hơn, dễ dàng đạt nhiều kết quả cao trong học tập hơn.
Trên đây là danh sách chính xác và cụ thể về các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng cũng như các khối thi đại học và ngành nghề tương ứng. Danh sách này sẽ giúp nhiều bạn học sinh hiểu rõ thêm về khối thi, ngành nghề và môn học phù hợp với khả năng, mục tiêu học tập cũng như sở thích của bản thân. Seoul Academy chúc các bạn gặp nhiều thành công trên con đường học tập trong tương lai!