Ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào? Điểm chuẩn và trường đào tạo
- Mặc định
- Lớn hơn
Những ngành ngoại ngữ là ngành học được sinh viên nước ta ưa chuộng kể từ 4-5 năm trở lại đây. Trong đó ngành ngôn ngữ Trung được đánh giá có triển vọng và cơ hội việc làm cao. Ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào? Điểm chuẩn bao nhiêu? Trường nào tốt về chất lượng đào tạo? Bài viết dưới đây của Seoul Academy sẽ chia sẻ cho các bạn “tất tần tật” thông tin. Hãy cùng theo dõi!
Ngành ngôn ngữ Trung là ngành gì?
Ngôn ngữ Trung thuộc nhóm ngành ngoại ngữ, là ngành học có chương trình đào tạo sinh viên thành thạo các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết để phục vụ cho việc nghiên cứu ngôn ngữ, văn hoá, con người hay các lĩnh vực khác của Trung Quốc. Sinh viên ngành ngôn ngữ Trung phải học những kiến thức từ cơ bản đến chuyên ngành của ngôn ngữ Trung, các kiến thức nền tảng cũng như kỹ năng mềm cần thiết.
Những lĩnh vực được trang bị dành cho sinh viên ngành ngôn ngữ Trung thường bao gồm quan hệ quốc tế, thương mại, kinh tế, ngân hàng, du lịch. Chính vì vậy, sinh viên ra trường cũng có nhiều cơ hội làm ở các vị trí công việc với lĩnh vực liên quan. Hơn nữa, ngành ngôn ngữ Trung ứng dụng vào tình hình kinh tế hiện nay rất tốt, đặc biệt là việc giao thương và hợp tác với Trung Quốc đang mở rộng.
Nhưng muốn học ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào, các bạn có thể tham khảo phần tiếp theo để tìm hiểu rõ hơn!
Ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào?
Bởi vì sự phát triển và mở rộng giữa việc hợp tác với của Trung Quốc với nước ta và các nước trên thế giới mà ngành ngôn ngữ Trung ngày càng được ưa chuộng. Từ đó, khối thi cũng được mở rộng hơn, cụ thể là những khối như sau:
- Khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
- Khối C00: Toán – Ngữ văn – Tiếng Trung
- Khối C19: Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân
- Khối C20: Ngữ văn – Địa lý – Giáo dục công dân
- Khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
- Khối D02: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
- Khối D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
- Khối D04: Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
- Khối D09: Toán – Lịch Sử – Tiếng Anh
- Khối D10: Toán – Địa lý – Tiếng Anh
- Khối D11: Ngữ văn – Vật lý – Tiếng Anh
- Khối D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
- Khối D15: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh
- Khối D55: Ngữ văn – Vật lý – Tiếng Trung
- Khối D65: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
- Khối D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
- Khối D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
Với 17 khối thi vào ngành ngôn ngữ Trung như trên chắc chắn đã giải đáp được câu hỏi ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào của các bạn. Nhìn chung, đa số khối thi đều có môn ngoại ngữ là tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp hay tiếng Nga. Và tất nhiên, khi thí sinh xét tuyển ngành ngôn ngữ Trung thì khối thi có môn tiếng Trung phải được ưu tiên hơn cũng như việc có kiến thức môn tiếng Trung giúp bạn dễ “chinh phục” ngành ngôn ngữ Trung hơn.
Điểm chuẩn và mã ngành ngôn ngữ Trung
Bên cạnh việc tìm hiểu ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào, thí sinh đang quan tâm ngành học này nên xem xét thêm về điểm chuẩn những năm gần đây của ngành. Điều này giúp bạn cân nhắc khả năng học tập của bản thân có phù hợp để đậu ngành ngôn ngữ Trung hay không.
- Nếu xét tuyển theo kết quả tốt nghiệp THPT Quốc gia, điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Trung dao động khoảng 15-38 điểm tuỳ trường.
- Nếu xét tuyển theo phương pháp nộp học bạ, điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Trung dao động khoảng từ 18-27 điểm tuỳ trường.
Như vậy, tùy theo trường xét tuyển mà mức điểm chuẩn cũng có sự chênh lệch. Để biết được chính xác điểm chuẩn theo trường mà bản thân đăng ký, hãy liên hệ trực tiếp hoặc đọc thông báo của trường trực tiếp đăng nhé!
Ngoài ra, dù điểm chuẩn mỗi trường có thay đổi và khác nhau nhưng mã ngành ngôn ngữ Trung không thay đổi. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mã ngành ngôn ngữ Trung là 7220204. Thí sinh chú ý điền đúng mã ngành vào hồ sơ, thủ tục xét tuyển cần thiết.
- Mã ngành ngôn ngữ Trung: 7220204
Nội dung đào tạo ngành ngôn ngữ Trung
Thông thường, lộ trình học đại học với cùng một ngành vẫn sẽ có sự khác biệt. Chính điều này mà thí sinh trước khi chọn khối thi, ngành học hay trường học đều phải tham khảo nội dung đào tạo của ngành. Về cơ bản, nội dung và chương trình học trong 4 năm của ngành ngôn ngữ Trung được quy định sẽ bao gồm những kiến thức/ môn học/ tín chỉ sau:
Kiến thức cơ sở và kiến thức chung của ngành ngôn ngữ Trung bao gồm:
- Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2
- Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Tin học
- Ngoại ngữ
- Giáo dục thể chất
- Giáo dục quốc phòng – an ninh
- Kỹ năng bổ trợ
- Địa lý đại cương
- Môi trường và phát triển
- Thống kê cho khoa học xã hội
- Toán cao cấp
- Xác suất thống kê
Kiến thức chuyên ngành của ngành ngôn ngữ Trung bao gồm:
- Cơ sở văn hoá Việt Nam
- Nhập môn Việt ngữ học
- Tiếng Việt thực hành
- Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
- Logic học đại cương
- Tư duy phê phán
- Cảm thụ nghệ thuật
- Lịch sử văn minh thế giới
- Văn hoá các nước ASEAN
- Ngôn ngữ học tiếng Trung 1, 2
- Giáo tiếp liên văn hoá
- Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc
- Ngôn ngữ học đối chiếu
- Phân tích diễn ngôn
- Tiếng Hán cổ đại
- Đất nước học Trung Quốc
- Văn học Trung Quốc 1, 2
- Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hoá Trung Quốc
- Tiếng Trung Quốc 1A, 1B, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B, 3C, 4C
- Phiên dịch
- Biên dịch
- Lý thuyết dịch
- Phiên dịch nâng cao
- Biên dịch nâng cao
- Kỹ năng nghiệp cụ phiên bản dịch
- Phiên dịch chuyên ngành
- Biên dịch chuyên ngành
- Công nghệ trong dịch thuật
- Dịch văn học
- Phân tích đánh giá bản dịch
- Tiếng Trung Quốc kinh tế
- Tiếng Trung Quốc tài chính – ngân hàng
- Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn
- Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng
- Tiếng Trung Quốc luật
- Hướng dẫn du lịch
- Văn hoá dân giang Trung Quốc
- Lịch sử TRung Quốc
- Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc
- Kinh tế văn hoá xã hội Đài Loan
- Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh
- Kinh tế vĩ mô
- Kinh tế vi mô
- Tiếng Trung Quốc kinh tế nâng cao
- Kinh tế Trung Quốc đương đại
- Nhập môn quản trị học
- Kinh tế quốc tế
- Nhập môn Marketing
- Nguyên lý kế toán
- Kinh tế phát triển
- Nguyên lý kế toán
- Phật giáo trong văn hoá Trung Quốc
- Nho giáo trong thời đại kinh tế thị trường
- Toàn cầu hoá và các xã hội đương đại
- Chính sách đối ngoại của Trung Quốc
Trong chương trình học này, các sinh viên có những môn học bắt buộc và những môn học tự chọn. Cuối cùng, để tổng kết và kết thúc chương trình ngành học ngôn ngữ Trung, sinh viên sẽ chọn lựa làm bài luận hoặc thực tập tại môi trường thực tế để báo cáo.
Trường đào tạo ngành ngôn ngữ Trung theo khu vực ở nước ta
Trường đào tạo chất lượng và phù hợp cũng là vấn đề được nhiều thí sinh cả nước thắc mắc không kém gì câu hỏi ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào. Nếu muốn tìm câu trả lời, các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây.
STT | Khu vực | Trường đào tạo |
1 | Miền Nam |
|
2 | Miền Bắc |
|
3 | Miền Trung |
|
Học ngôn ngữ Trung cần tố chất gì?
Không có ngành học nào là không đòi hỏi sinh viên các tố chất cần thiết. Bởi vì điều này khiến thí sinh trước khi thi có thể cân nhắc kỹ hơn về quyết định của bản thân. Từ đó giúp các bạn chọn đúng ngành và làm đúng nghề phù hợp với năng lực và sở thích cá nhân. Vậy nên, dưới đây là một số tố chất mà sinh viên ngành ngôn ngữ Trung cần có:
- Có khả năng học tập cũng như yêu thích ngôn ngữ Trung Quốc.
- Có sở thích và nhu cầu muốn tìm hiểu về văn hoá, lịch sử, địa lý, ngôn ngữ, con người, đất nước Trung Quốc.
- Kỹ năng giao tiếp tốt, năng động, tự tin khi giao tiếp với người lạ.
- Cần cù, chăm chỉ, siêng năng và chịu khó học hỏi.
- Mong muốn làm việc trong môi trường quốc tế.
Seoul Academy đã giải đáp những thắc mắc về việc ngành ngôn ngữ Trung thi khối nào cũng như điểm chuẩn và trường đào tạo tốt. Bài viết cũng cung cấp thêm nhiều thông tin hấp dẫn liên quan đến ngành học ngôn ngữ Trung. Thí sinh có thể tham khảo để tìm hiểu kĩ hơn ngành học mình đang quan tâm. Chúc các bạn tìm kiếm được ngành học phù hợp cũng như có một kỳ thi thành công!
Xem thêm: Ngành ngoại thương thi khối nào? Điểm chuẩn và chương trình đào tạo