- Default
- Bigger
Khối A00 là một khối tự nhiên có thể ứng tuyển cho nhiều ngành học để bạn lựa chọn. Cơ hội việc làm của các ngành học tự nhiên cũng vô cùng rộng mở. Tuy nhiên, có rất nhiều học sinh còn mơ hồ và không nắm chắc những thông tin về khối A00 gồm những ngành nào?
Thi khối A00 gồm những môn gì?
Khối A00 là tổ hợp các môn khoa học môn tự nhiên gồm Toán – Vật lý và Hóa học. Đây là khối học được nhiều trường đại học, cao đẳng tuyển sinh đào tạo. Thi A00 thích hợp với các ngành như: Kỹ thuật, khoa học, tính toán, Công nghệ thông tin, Y Dược, Sinh học, Hóa học, …
Khối A00 gồm những ngành nào ?
Để có công việc ổn định, thu nhập tương đối. Vì vậy, học sinh có thể chọn thi khối này. Cụ thể gồm có các ngành khối A00 bao gồm:
Đối với khối ngành quân đội
Nhận thấy tính cấp thiết và vai trò của tư duy logic, khả năng tính toán và ứng dụng khoa học công nghệ trong nghiệp vụ, khối A cũng được đưa vào tuyển sinh cho ngành này. Các công việc liên quan thuộc nhóm lực lượng vũ trang gồm:
Ngành | Mã ngành |
Chỉ huy kỹ thuật hóa học | 7860229 |
Chỉ huy tham mưu Đặc công | 7860207 |
Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp | 7860206 |
Chỉ huy tham mưu lục quân | 7860201 |
Chỉ huy tham mưu pháo binh | 7860205 |
Chỉ huy kỹ thuật Công binh | 7860228 |
Chỉ huy tham mưu thông tin | 7860219 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 |
Hậu cần quân sự | 7860218 |
Chỉ huy tham mưu hải quân | 7860202 |
Chỉ huy Tham mưu phòng không | 7860226 |
Trinh sát kỹ thuật | 7860103 |
Biên phòng | 7860214 |
Khối ngành công an
Khối ngành công an thu hút rất đông học sinh đăng ký. Đây là ngành nghề không tốn tiền học phí, lại được sắp xếp công việc sẵn ở các đơn vị, không tốn thời gian để đi xin việc. Thế nhưng khối ngành công an ưu tiên nam hơn nữ, vậy nên bạn cần đặc biệt lưu ý về hình thức xét tuyển. Với khối A00, hiện khối này đang xét tuyển các ngành:
Ngành | Mã ngành |
Information technology | 7480201 |
Trinh sát cảnh sát | 7860102 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | 7860113 |
Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND | 7310200 |
Tham mưu, chỉ huy CAND | 7860112 |
Kỹ thuật Hình sự | 7860108 |
Trinh sát an ninh | 7860102 |
Quản lý Nhà nước về ANTT | 7860109 |
Điều tra hình sự | 7860104 |
An toàn thông tin | 7480201 |
Law | 7380101 |
Đối với khối ngành khoa học tự nhiên
Đây là lĩnh vực nghiên cứu, khám phá, lý giải nguyên nhân… để áp dụng vào thực tế trong tự nhiên. Vì vậy, sinh viên theo đuổi ngành này phải vững các bộ môn khoa học và tính toán. Không quá lạ khi khối A00 được đưa vào xét tuyển. Các nhóm ngành để bạn chọn gồm có:
Ngành | Mã ngành |
Khoa học môi trường | 7440301 |
Khí tượng học | 7440221 |
Địa chất | 7440201 |
Vật lí học | 7440102 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 |
Thủy văn học | 7440224 |
Khoa học thông tin địa không gian | QHT 91 |
Toán học | 7460101 |
Vật Lý | 7440102 |
Hóa học | 7440112 |
Sinh học | 7420101 |
Địa chất học | 7440201 |
Khí tượng và khí hậu học | 7440221 |
Hải dương học | 7440228 |
Địa lý tự nhiên | 7440217 |
Đối với khối ngành kỹ thuật
Cùng sự phát triển cách mạng 4.0, công nghiệp hoá hiện đại hoá đây là một trong các ngành học khối A00 được đánh giá có sự phát triển vượt bậc trong tương lai. Đặc biệt, nhu cầu về nguồn nhân lực khá cao.
Đây là khối ngành để trả lời câu hỏi khối A00 gồm những ngành nào. Nếu bạn yêu thích khối ngành kỹ thuật thì đây sẽ là sự lựa chọn tốt. Các ngành gồm có:
Ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật in | 7520137 |
Kỹ thuật Hàng không | 7520120 |
Kỹ thuật Dệt | 7520312 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 |
Vật lý y khoa | 7520403 |
Kỹ thuật dầu khí | 7520604 |
Kỹ thuật tuyển khoáng | 7520607 |
Công nghệ Kỹ thuật nhiệt | 7510206 |
Kỹ thuật công nghiệp | 7520117 |
Kỹ thuật ô tô | 7510205 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 |
Kỹ thuật hóa học | 7510401 |
Vật lý kỹ thuật | 7520401 |
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ | 7520503 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 |
Kỹ thuật máy tính | 7480106 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 |
Kỹ thuật điện | 7510301 |
Kỹ thuật tàu thủy | 7520122 |
Kỹ thuật vật liệu | 7520309 |
Kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
Kỹ thuật địa vật lý | 7520502 |
Đối với khối ngành giáo dục và đào tạo
Một lựa chọn cho khối A00 gồm những ngành nào đó là khối ngành giáo dục và đào tạo. Hiện nay, ngành sư phạm đã và đang được chính phủ quan tâm và dành nhiều ưu đãi như hỗ trợ học phí, sinh hoạt hằng tháng. Đặc biệt, mức lương của giáo viên theo chính sách mới cũng được cải thiện. Cụ thể gồm có một số ngành sau:
Ngành | Mã ngành |
Quản lý giáo dục | 7140114 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 |
Sư phạm Toán học | 7140209 |
Physics Education | 7140211 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 |
giáo dục học | 7140101 |
Geography Pedagogy | 7140219 |
Công nghệ giáo dục | 7140103 |
Công tác xã hội | 7760101 |
Sư phạm Tin học | 7140210 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 |
Sư phạm khoa học tự nhiên | 7140247 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 |
Giáo dục Quốc phòng – An Ninh | 7140208 |
Giáo dục chính trị | 7140205 |
Sư phạm công nghệ | 7140246 |
Giáo dục mầm non | 7140201 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
Đối với khối ngành kiến trúc và xây dựng
Đây là lĩnh vực chuyên về thiết kế, thi công, xây dựng vô cùng hot hiện nay. Bạn có thể dễ dàng để có thể tìm thấy một công trình khi đi ra ngoài đường. Không chỉ ở những thành phố lớn mà còn ở nông thôn nhiều công trình đang còn được đầu tư xây dựng. Vì vậy, cơ hội việc làm ở lĩnh vực này khá rộng mở. Một số các ngành xét khối A00 liên quan gồm có:
Ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển | 7580201 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 |
Kinh tế xây dựng | 7580301 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 4299 |
Xây dựng công trình thủy | 4291-42910 |
Quản lý xây dựng | 7580302 |
Kiến trúc | 7580101 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580205 |
Quản lý Đô thị và Công trình | 7580106 |
Đô thị học | 7580112 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
Thiết kế xanh | 7589001 |
Đối với khối ngành y tế
Ngành y tế từ trước đến nay luôn là sự lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ, đặc biệt trong tình hình dịch bệnh. Sức khỏe đang trở thành vấn đề được nhiều người quan tâm. Vì thế, nhu cầu cần được chăm sóc và tư vấn ngày được tăng cao, chú trọng hơn. Kéo theo đó là nguồn nhân lực, chế độ sẽ được đảm bảo hơn. Vậy, khối A00 gồm những ngành nào trong lĩnh vực này:
Ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 |
Y khoa | 7720101 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 |
Dinh dưỡng | 7720401 |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 7720497 |
Hóa dược | 7720203 |
Khoa học chế biến món ăn | 7720498 |
Điều dưỡng | 7720301 |
Dược học | 7720201 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602A |
Y học cổ truyền | 7720115 |
Răng – Hàm – Mặt | 7720501 |
Dụng cụ chỉnh hình tay chân giả | 3250 |
Quản lý bệnh viện | 7720802 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 52720398 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602A |
Y tế công cộng | 7720701 |
Khối ngành sản xuất và chế biến
Khối ngành sản xuất và chế biến cũng là một trong những nhóm ngành xuất khẩu lớn nhất cả nước, nó đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn để phát triển. Vì vậy, ngành sản xuất và chế biến gồm có một số nhóm ngành sau:
Ngành | Mã ngành |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 7540101 |
Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540110 |
Khoa học thủy sản | 7620303 |
Công nghệ dệt, may | 7540205 |
Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 |
Kỹ thuật thực phẩm | 7540102 |
Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 |
Khối ngành Nông lâm thủy sản
Nông lâm thủy sản là ngành cực kỳ mạnh ở nước ta, đây cũng là ngành mũi nhọn thúc đẩy kinh tế nước ta đi lên. Tỷ lệ xuất khẩu của ngành Nông lâm thủy sản cũng cao nhất nước. Vậy nên có thể thấy rằng ngành nghề này cực kỳ tiềm năng. Nếu muốn xét khối A00, bạn có thể tham khảo một số các ngành thuộc khối A00 sau:
Ngành | Mã ngành |
Thú y | 7640101 |
Nuôi trồng thủy sản | 0321 |
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 |
Lâm học | 7620201 |
Phát triển nông thôn | 7620116 |
Kinh doanh nông nghiệp | |
Khuyến nông | 7620102 |
Nông nghiệp | |
Khai thác thủy sản | 0311 |
Khoa học đất | 7620103 |
Công nghệ chế biến gỗ | 7549001 |
Nông nghiệp công nghệ cao | HVN18 |
Công nghệ chế biến gỗ | 1610 |
Chăn nuôi | 01462 – 01463 – 01469 |
Nông học | 7620109 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 |
Lâm nghiệp | 0240 |
Khoa học cây trồng | 7620110 |
Quản lý thủy sản | 7620305 |
Bệnh học thủy sản | 7620302 |
Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
Công nghệ rau củ hoa quả và cảnh quan | 7620113 |
Khối ngành nhân văn
Khối ngành nhân văn cũng là một trong nhiều sự lựa chọn của sinh. Bên cạnh sự phát triển về công nghệ, kỹ thuật thì nhân văn sẽ phát triển về con người, góp ích rất nhiều trong xã hội. Dưới đây là một số ngành trong khối nhân văn có xét tuyển khối A00:
Ngành | Mã ngành |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Tôn giáo học | 7220309 |
Chinese language | 7220204 |
Quản lý văn hóa | 7229042 |
Triết học | 7229001 |
Japanese language | 7220209 |
Khối ngành khoa học xã hội và hành vi
Khối ngành này sẽ hoạt động nghiên cứu và phát hiện hành vi của con người trong khía cạnh tâm lý, xã hội, và văn hóa. Nhóm ngành này giúp xã hội ngày càng phát triển và nâng cao đời sống xã hội hơn rất nhiều. Các ngành nằm trong nhóm này bao gồm:
Ngành | Mã ngành |
Việt Nam học | 7310630 |
Chính trị học | 7310201 |
Quốc tế học | 7310601 |
Kinh tế đầu tư | 7310104 |
Giới và phát triển | 7310399 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 |
Kinh tế phát triển | 7310105 |
Đông phương học | 7310608 |
Tâm lý học | 7310401 |
Sociology | 7310301 |
Thống kê kinh tế | 7310107 |
Tâm lý học | 7310401 |
Toán kinh tế | 7310108 |
Tâm lý giáo dục | 7310403 |
Quản lý nhà nước | 7310205 |
Quản lý kinh tế | 7310110 |
Khối ngành du lịch khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Không phủ nhận nhóm ngành dịch vụ, du lịch cực kỳ hot dạo gần đây nhờ vào sự tăng nhu cầu của người dân. Nhiều trường xét tuyển ngành này với khối A00, và được nhiều học sinh lựa chọn. Không những thế, mức lương của ngành này lại cực kỳ cao.
Ngành | Mã ngành |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
Hotel Management | 7810201 |
Du lịch điện tử | 7810102 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
Du lịch | 7912 |
Khối ngành công nghệ kỹ thuật
Đứng trước quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng, việc mở cửa thị trường, phát triển ngành công nghiệp chế tạo đang là hướng phát triển chủ đạo của nền kinh tế. Nếu không nhắc đến công nghệ kỹ thuật khi hỏi khối A00 gồm những ngành nào là thiếu sót lớn. Bạn là người có sáng tạo, thích tiếp xúc với các máy móc, có đam mê thì sẽ có một số ngành sau:
Ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
Công nghệ kỹ thuật Nhiệt | 7510206 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 7520402 |
IOT và trí tuệ nhân tạo | 7510304 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510103 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 7520207 |
Quản lý công nghiệp | 7510601 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 7510606 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 |
Kinh tế công nghiệp | 7510604 |
Đối với khối ngành máy tính – công nghệ thông tin
Đây là khối ngành là có mức thu nhập ổn định tương đối cao. Ngành nghề đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng tương đối lớn khi mà tất cả mọi thứ đều được làm trên máy tính và lập trình sẵn. Sau đây là một số ngành nghề có liên quan:
Ngành | Mã ngành |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
Khoa học máy tính | 7480101 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 |
Artificial Intelligence | 7480107 |
Information technology | 7480201 |
Hệ thống thông tin | 7480104 |
An toàn thông tin | 7480202 |
Địa tin học | 7480206 |
Tin học công nghiệp |
Khối ngành kinh doanh – quản lý
Sự mở rộng của các công ty ngày càng cao, cộng theo đó là rất nhiều công ty mới khởi nghiệp. Đây là lý do vì sao nhóm ngành kinh doanh quản lý rất hot trên thị trường. Không thể phủ nhận cơ hội việc làm của ngành kinh doanh – quản lý rất lớn, nhiều bạn đam mê kinh doanh, quản lý có thể tham khảo một số ngày xét tuyển khối A00 như sau:
Ngành | Mã ngành |
Finance – Banking | 7340201 |
Quản trị nhân lực | 7340404 |
International Business | 7340120 |
Marketing | 7340115 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 |
Quan hệ lao động | 7340408 |
Bất động sản | 68102 – 68103 |
Bảo hiểm | 6511 – 65110 |
Auditing | 7340302 |
Quản trị sự kiện | 7340412 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
Quản trị văn phòng | 7340406 |
Business administration | 7340101 |
Accountant | 7340301 |
E-commerce | 7340122 |
Economy | |
Quản trị – Luật | 7340102 |
Quản lý dự án | 7340409 |
Quản lý công | 7340403 |
Quản lý | 7340404 |
Các trường đào tạo khối A00 tuyển sinh hiện nay
Hiện nay, với số lượng học sinh đăng ký khối A00 ngày càng nhiều nên có rất nhiều trường tuyển sinh khối thi này. Ở cả 3 miền Bắc – Trung – Nam, bạn đều có thể lựa chọn trường học phù hợp với bản thân.
Các trường khu vực miền đào tạo khối A00:
- Van Hien University
- Trường sĩ quan kỹ thuật quân sự
- Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Đại học Hoa SenĐại học Ngoại thương TPHCM
- Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM
- Học viện Hàng không Việt Nam
- Trường đại học Kinh tế TPHCM
- Trường đại học Nông lâm TPHCM
- Trường Đại học Y dược TPHCM
- Trường đại học Bách Khoa TPHCM
- Trường đại học Quốc gia TPHCM
- Trường đại học Tôn Đức Thắng
Khu vực miền Trung:
- Trường đại học Bách khoa Đà Nẵng
- Trường đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
- Trường đại học Kinh tế Đà Nẵng
- Trường đại học Duy TânTrường đại học Đông Á
- Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Trường đại học VinhTrường đại học Kinh tế Nghệ An
- Trường Đại học Hà TĩnhTrường đại học Quảng Bình
- Trường đại học Khoa học – ĐH Huế
- Đại học Nông lâm Huế
Khu vực miền Bắc:
- Đại học Xây dựng
- Hanoi University of Industry
- Đại học Ngoại Thương
- Đại học Bách Khoa Hà nội
- Đại học Công đoàn
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Y dược Hà Nội
- National Economics University
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học mở Hà Nội
- Đại học Luật Đại học Anh ninh nhân dân
- Đại học Giao thông vận tảiĐại học Quân y
Cách ngành khối A00 dễ xin việc
Tuy đa dạng và phong phú ngành học, nhưng không phải ngành nghề nào học xong ra trường dễ xin việc. Có rất nhiều ngành khó xin và đòi hỏi kỹ năng, kiến thức rất cao. Vậy nên, nếu là người an toàn bạn có thể lựa chọn một số ngành khối A00 dễ xin việc như:
- Ngành kinh tế
- Ngành Y tế
- Ngành kỹ thuật
- Ngành ngân hàng
- Ngành truyền thông
- Ngành du lịch – dịch vụ
- Ngành máy tính
- Ngành khoa học – xã hội – nhân văn
- Ngành kiến trúc
- Ngành công nghệ kỹ thuật
Khối A00 gồm những ngành nào của bài viết trên sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về khối ngành này. Có rất nhiều ngành nghề khác nhau phù hợp với sở thích, đam mê của bạn. Chuẩn bị một hành trang tốt sẽ giúp bạn lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp hơn.